LUẬT TTHS HP 1
LỚP TM33A
Thời gian: 75 phút
SV được sử dụng tài liệu
Câu I (4 điểm):
Anh (chị) hãy so sánh biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú với hình phạt cấm cư trú trong BLHS 1999. Theo anh (chị), BLTTHS 2003 có những qui định nào chưa hợp lí về biên pháp cấm đi khỏi nơi cư trú và hướng hoàn thiện?
Câu II: Nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (6 điểm)
1. Quan hệ PLTTHS phát sinh khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ.
2. Thời hạn tạm giam được tính từ khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tạm giam.
3. Kết luận giám định là chứng cứ có thể thay thế được.
4. Bp " Cấm đi khỏi nơi cư trú" không được áp dụng với bị can, bị cáo phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.
5. Thẩm phán phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu là người thân thích với người làm chứng trong vụ án.
6. Lệnh bắt người của cơ quan điều tra trong mọi trường hợp phải có sự phê chuẩn của VKS cùng cấp.
LUẬT TTHS HP 2
LỚP TM33A
Thời gian: 75 phút
SV được sử dụng tài liệu
Câu 1 (4 điểm):
a. Khi cần thiết, KSV có quyền tiến hành 1 số hoạt động điều tra.
b. Hội thẩm nhân dân có thể tham gia xét xử phúc thẩm tại TANDTC khi cần thiết.
c. Tố giác của công dân là căn cứ khởi tố VAHS.
d. Cơ quan có thẩm quyền điều tra là cơ quan có thẩm quyền khởi tố bị can.
Câu 2 (3 điểm): Hãy nêu hướng giải quyết và cơ sở pháp lý để áp dụng của VKS khi thực hiện việc kiểm sát khởi tố và điều tra đối với cơ quan điều tra, VKS đã phát hiện:
a. QĐ không khởi tố VAHS của CQĐT không có căn cứ.
b. Điều tra viên trong vụ án có mối quan hệ thân thích với bị can.
Câu 3 (3 điểm): Hãy nêu hướng giải quyết và cơ sở pháp lý để áp dụng của Thẩm phán khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm phát hiện:
a. CQĐT đã không đảm bảo quyền bào chữa cho bị cáo là người chưa thành niên.
b. Không có sự việc phạm tội.
LỚP TM33A
Thời gian: 75 phút
SV được sử dụng tài liệu
Câu I (4 điểm):
Anh (chị) hãy so sánh biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú với hình phạt cấm cư trú trong BLHS 1999. Theo anh (chị), BLTTHS 2003 có những qui định nào chưa hợp lí về biên pháp cấm đi khỏi nơi cư trú và hướng hoàn thiện?
Câu II: Nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (6 điểm)
1. Quan hệ PLTTHS phát sinh khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ.
2. Thời hạn tạm giam được tính từ khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tạm giam.
3. Kết luận giám định là chứng cứ có thể thay thế được.
4. Bp " Cấm đi khỏi nơi cư trú" không được áp dụng với bị can, bị cáo phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.
5. Thẩm phán phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu là người thân thích với người làm chứng trong vụ án.
6. Lệnh bắt người của cơ quan điều tra trong mọi trường hợp phải có sự phê chuẩn của VKS cùng cấp.
LUẬT TTHS HP 2
LỚP TM33A
Thời gian: 75 phút
SV được sử dụng tài liệu
Câu 1 (4 điểm):
a. Khi cần thiết, KSV có quyền tiến hành 1 số hoạt động điều tra.
b. Hội thẩm nhân dân có thể tham gia xét xử phúc thẩm tại TANDTC khi cần thiết.
c. Tố giác của công dân là căn cứ khởi tố VAHS.
d. Cơ quan có thẩm quyền điều tra là cơ quan có thẩm quyền khởi tố bị can.
Câu 2 (3 điểm): Hãy nêu hướng giải quyết và cơ sở pháp lý để áp dụng của VKS khi thực hiện việc kiểm sát khởi tố và điều tra đối với cơ quan điều tra, VKS đã phát hiện:
a. QĐ không khởi tố VAHS của CQĐT không có căn cứ.
b. Điều tra viên trong vụ án có mối quan hệ thân thích với bị can.
Câu 3 (3 điểm): Hãy nêu hướng giải quyết và cơ sở pháp lý để áp dụng của Thẩm phán khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm phát hiện:
a. CQĐT đã không đảm bảo quyền bào chữa cho bị cáo là người chưa thành niên.
b. Không có sự việc phạm tội.