ĐỀ THI LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH - ĐỀ 01
I. Lý thuyết
Trả lời đúng sai và giải thích các nhận định sau:
1) Người từ đủ 18 tuổi trở lên và không bị mất năng lực hành vi dân sự là người có năng lực là người có năng lực hành vi hôn nhân và gia đình.
2) Khi tòa án không công nhận nam nữ là vợ chồng thì tài sản chung chia đôi.
3) Nam nữ chung sống trước ngày 01/01/2001 đều được công nhận là vợ chồng
4) Người đang chấp hành hình phạt tù không có quyền nhận người khác làm con nuôi
5) Khi ly hôn, việc giao con chung từ đủ 9 tuổi trở lên cho cha hoặc mẹ nuôi là căn cứ vào nguyện vọng của con.
6) Ông bà là đại diện đương nhiên cho cháu khi cha mẹ của cháu chết.
II. Bài tập
Anh A kết hôn hợp pháp với chị B name 2000, có đăng ký kết hôn. Tháng 03/2004, anh A chung sống như vợ chồng với chị C, có một con chung sinh năm 2005. Tháng 06/2005, chị B phát hiện được sự việc trên và yêu cầu anh A chấm dứt quan hệ trái pháp luật với chị C, song anh A vẫn cố tình vi phạm.
Để bảo vệ quyền lợi cho mình, Chi B đã làm đơn yêu cầu tòa án huyện K hủy việc kết hôn trái pháp luật giữa anh A và chị C và tòa án đã thụ lý yêu cầu của chị B
Tòa án huyện K đã ra quyết định tuyên hủy việc kết hôn trái pháp luật giữa anh A và chị C.
Theo anh (chị), Tòa án đã giải quyết như vậy là đúng hay sai? Tại sao?
ĐỀ THI LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH - ĐỀ 02
I. Lý thuyết:
Trả lời đúng sai và giải thích ngắn gọn các nhận định sau:
1) Người chưa thành niên, thì chưa đủ tuổi kết hôn.
2) Tài sản riêng của con chưa thành niên về nguyên tắc thuộc quyền quản lý của cha mẹ
3) Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài chỉ thuộc UBND cấp tỉnh.
4) Khi tổ chức đăng ký kết hôn, nếu chỉ có mặt của một bên nam hoặc nữ, cơ quan đăng ký kết hôn không được tổ chức lễ đăng ký kết hôn.
5) Người bị nhiễm vi rút HIV vẫn được quyền kết hôn.
6) Nam và nữ chung sống với nhau mà không đăng ký kết hôn, cũng có thể được pháp luật công nhận là vợ chồng.
II. Bài tập:
Tháng 07/2001, anh A và chi B được UBND xã X huyện Y tỉnh H tiến hành đăng ký kết hôn và cấp giấy chứng nhận kết hôn. Việc kết hôn xảy ra khi anh A 21 tuổi và chị B 16 tuổi. Trong quá trình chung sống, anh chị có một con chung là K và khối tài sản chung trị giá khoảng 100 triệu đồng.
Tháng 02/2002, anh A bị tai nạn dẫn đến tử vong. Tháng 05/2002, khi tiến hành phân chia di sản thừa kế dẫn đến tranh chấp:
• Những người thừa kế di sản anh A không thừa nhận quyền thừa kế của chị B, vì họ cho rằng anh A và chị B là kết hôn trái pháp luật, không phải là vợ chồng.
• Chị B lại cho rằng chị là vợ của anh A nên chị là hàng thừa kế thứ nhất.
Theo anh (chị), chị B có được quyền thừa kế di sản của anh A không? Vì sao?
ĐỀ THI LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH - ĐỀ 03
Nhận định đúng hay sai? tại sao?
1. Người đủ 18 tuổi trở lên và không mất năng lực hành vi dân sự là người có năng lực hành vi hôn nhấn và gia đình đầy đủ
2. Hội liên hiệp phụ nữ có quyền yêu cầu Toà án không công nhận nam nữ là vợ chộng
3. Con chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân là con có cùng huyết
thống với cha me.
4. Người đang chấp hành hình phạt tù là người không có quyền kết hôn
5. Những người cùng dòng máu về trực hệ là những người có họ trong phạm vi ba đời
6. Việc đăng ký hộ tịch liên quan đến hôn nhân và gia đình có thể uỷ quyền cho người khác làm đại diện
II/ BÀI TẬP
Anh A kết hôn hợp pháp với chị B năm 1995, có đăng ký kết hộn Tháng 3.2006, anh A trúng số độc đắc với mức trúng thưởng là 100 triệu động Sau khi trúng thưởng, anh A dùng số tiền trên để phụ giúp cho cha mẹ anh
mà không giao cho chị B quản lý, sử dung. Chị B yêu cầu anh A giao cho chị 50 triệu đồng vì chị cho rằng đây là tài sản chung nên phần chị là một nữa số tiền trúng thưởng
Anh A cho rằng đây là tài sản riêng của ạnh Anh A lý giải rằng: số tiền mua vé số là do anh được anh C là bạn của anh cho. Anh C xác nhận là anh có cho anh A 50.000 động Anh C cũng biết là anh A trúng số 100 triệu
Theo anh (chị) , số tiền anh A trúng số là tài sản chung của anh A và chị B hay là tài sản riêng của anh A? Tại sao?
ĐỀ THI LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH - ĐỀ 01
I. Lý thuyết
1) S/ Đkiện KH có qui định về độ tuổi :Nam từ 20t trở lên ,Nữ từ 18t trở lên vì thế câu này sẽ không đúng đối với Nam.
2) S/ phân chia TS chung này còn tuỳ theo: thoả thuận của 2 bên ,nếu kg đc TA mới phán quyết ,có tính đến công sức đóng góp mỗi bên.= Đ17: hậu quả Plý của huỷ KH trái PL.
3) S/ tuỳ từng trhợp cụ thể sẽ kg đc công nhận VC ,theo NQ35/2000
4) S/ vẫn được miễn đủ đkiện theo Đ69 .Tuy nhiên do phải trực tiếp khi đăng ký,theo Đ10 NĐ158/2005 ,làm hạn chế việc thực hiện.
5) S/ còn phải căn cứ vào quyền lợi mọi mặt của con ,K2 Đ92. Td: sau khi ly hôn ,nhưng cha mẹ đều không có khả năng.
6) S/ khi cháu đã trưởg thành,có đủ HVDS hoặc anh chị em ruột có đủ đkiện ,thì ông bà chưa thể là giám hộ.
II. Bài tập
Có 2 tr hợp có thể xảy ra :
- nếu A-C được ĐKKH : TA huỷ KH trái PL là đúng.
- nếu A-C chưa được ĐKKH : TA phải tuyên bố họ không phải là VC.
ĐỀ THI LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH - ĐỀ 02
I. Lý thuyết:
1) Đ/ kể cả khi đã thành niên (18t) ,mà là Nam giới ,cũng đủ tuổi KH theo Luật HNGĐ.
2) S/ do con chưa thành niên , nhưng chỉ cần 15 t trở lên ,co thề tự mình qlý TS riêng ,K1 Đ45.
3) S/ còn có thể ĐKKH tại cơ quan ngoại giao ,Đ3 NĐ68/2002.
4) S/ vẫn tổ chức được ,nếu vắng 1 bên ,theo mục 2 NQ02/200.
5) Đ/ Luật HNGĐ kg cấm ,nhưng cần khai rõ ,nếu kg xem như lừa dối,vi phạm Đ9 LHNGĐ và bị xử lý ,Đ117 BLHS 1999.
6) Đ/ trong các tr hợp sống chung như VC trước 1987 ,kg vi phạm các đkiên khác cùa PL.
II. Bài tập:
Tuy A-B là KH trái PL,nhưng vẫn có thể xem xét theo điểm d.1 mục 2 NQ02/2000 ,với 2 tr hợp cụ thể vào thời điểm có yêu cầu công nhận VC nơi TA :
1. B đã đến tuổi KH (17t+1 ngày) : do A-B vẫn sống chung bình thường ,có con chung ,có TS chung nên TA kg thể huý KH .B đc chia TS chung và vẫn đc hưởng thừa kế.
2. B chưa đủ tuổi KH :TA ra quyết định huỷ .B coi như kg là vợ,kg đc hưởng TK , mà chỉ có thể đc chia TS chung theo công sức đóng góp.
ĐỀ THI LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH - ĐỀ 03
I. Lý thuyết:
1. S/ theo Đ9Luật HNGĐ ,nam phải đủ 20t mới đc KH .
2. S/ Luật HNGĐ kg có qui định ,mà chỉ có ycầu huỷ KH trái PL , điểm c K3 Đ15.
3. S/ con nuôi chung của VC ,con riêng được VC thừa nhận kg có cùng huyết thống .
4. S/ LP kg cấm ,nhung kg thực hiện được do khi đăng ký KH ,kg được uỷ quyền , Đ10 NĐ158/2005.
5. S/ xem đnghĩa K12,13 Đ8.
6. S/ kg đc uỷ quyền khi đký KH,nhận con nuôi,giám hộ,… Đ10 NĐ158/2005.
II/ BÀI TẬP
Theo mục 3 NQ02/2000 tiền trúng xổ số là TS chung của VC. Tuy C có cho A tiền ,sau đó mua vé số trúng , đây cũng là thu nhập của VC theo K1 Đ27.