BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HCM HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH NĂM 2011 Số: 1305 /QĐ-ĐHL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố điểm xét tuyển vào đại học hệ chính quy
của Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh năm 2011
Về việc công bố điểm xét tuyển vào đại học hệ chính quy
của Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh năm 2011
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2011
Căn cứ Quyết định số 118/2000/QĐ - TTg ngày 10/10/2000 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thay đổi tổ chức của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (tách Trường Đại học Luật thuộc Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh thành Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Căn cứ Điều lệ Trường Đại học, ban hành kèm theo Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22/09/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quy chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy, ban hành
kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010, được sửa đổi, bổ
sung theo Thông tư số 11/2011/TT-BGDĐT ngày 28/02/2011 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 949/QĐ-ĐHL ngày 09/05/2011 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh về việc thành lập Hội đồng tuyển
sinh đại học hệ chính quy năm 2011;
Căn cứ vào kết luận cuộc họp của Hội đồng tuyển sinh ngày 27/07/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điểm chuẩn xét tuyển vào đại học hệ chính
quy của Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh năm 2011 theo nguyện vọng 1
được quy định như sau:
1.1. Đối với ngành luật.
1.1.1. Điểm chuẩn xét tuyển vào chuyên ngành Luật
Thương mại, Luật Dân sự và Luật Quốc tế theo nguyện vọng 1 dành cho thí
sinh thuộc khu vực 3 - học sinh phổ thông (không có môn nào bị điểm không) như sau:
Stt | Khối thi | Điểm xét tuyển nguyện vọng 1 |
1. | A | 15,5 |
2. | C | 17,5 |
3. | D1 | 16,0 |
4. | D3 | 15,5 |
các chuyên ngành Luật Hình sự và Luật Hành chính dành cho thí sinh thuộc
khu vực 3 - học sinh phổ thông (không có môn nào bị điểm không) như sau:
Stt | Khối thi | Điểm xét tuyển nguyện vọng 1 |
1. | A | 15,0 |
2. | C | 17,0 |
3. | D1 | 15,5 |
4. | D3 | 15,5 |
1.1.3. Thí sinh có nguyện vọng 1 vào chuyên ngành
Luật Thương mại, Luật Dân sự và Luật Quốc tế có điểm thi thấp hơn điểm
chuẩn của chuyên ngành này nhưng đạt điểm xét tuyển vào ngành luật sẽ
được xét tuyển vào các chuyên ngành Luật Hình sự và Luật Hành chính. Cụ
thể: đối với Khối A: đạt 15,0 điểm, đối với Khối C: đạt 17,0 điểm và đối
với Khối D1: đạt 15,5.
1.2. Đối với ngành quản trị kinh doanh điểm chuẩn
xét tuyển theo nguyện vọng 1 dành cho thí sinh thuộc khu vực 3 - học
sinh phổ thông (không có môn nào bị điểm không) như sau:
Stt | Khối thi | Điểm xét tuyển nguyện vọng 1 |
1. | A | 15,0 |
2. | D1 | 16,0 |
3. | D3 | 15,5 |
điểm và đã có Đơn đăng ký ngành quản trị - luật là nguyện vọng bổ sung
sẽ được nhà trường xét tuyển vào học ngành này.
1.3. Đối với ngành quản trị - luật: điểm chuẩn xét tuyển theo nguyện vọng 1 dành cho thí sinh thuộc khu vực 3 - học sinh phổ thông (không có môn nào bị điểm không) như sau:
Stt | Khối thi | Điểm xét tuyển nguyện vọng 1 |
1. | A | 15,0 |
2. | D1 | 15,5 |
3. | D3 | 15,5 |
Điều 2. Điểm sàn xét tuyển vào Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh năm 2011 theo nguyện vọng 2 được quy định như sau:
- Khối thi xét tuyển nguyện vọng 2: Khối A, C, D1 và D3.
- Chỉ tiêu xét tuyển:
+ Đối với ngành luật (gồm các chuyên ngành: Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính và Luật Quốc tế): 335 chỉ tiêu, trong đó:
- Khối A: 115 chỉ tiêu;
- Khối C: 100 chỉ tiêu;
- Khối D1 và D3: 120 chỉ tiêu.
+ Đối với ngành quản trị kinh doanh: 40 chỉ tiêu, trong đó:
- Khối A: 15 chỉ tiêu;
- Khối D1 và D3: 25 chỉ tiêu.
+ Đối với ngành quản trị - luật: 40 chỉ tiêu, trong đó:
- Khối A: 15 chỉ tiêu;
- Khối D1 và D3: 25 chỉ tiêu.
- Điểm xét tuyển:
+ Đối với Khối A: từ 15,5 điểm trở lên và không có môn thi nào bị điểm 0;
+ Đối với Khối C: từ 17,5 điểm trở lên và không có môn thi nào bị điểm 0;
+ Đối với Khối D1 và D3: từ 16,0 điểm trở lên và không có môn thi nào bị điểm 0.
Đây là điểm xét tuyển dành cho thí sinh thuộc khu vực 3 - học sinh phổ thông; Điểm chênh lệch giữa các nhóm đối tượng là 1,0 (một) điểm và giữa hai khu vực kế tiếp nhau là 0,5 (không phẩy năm) điểm.
Điều 3. Lãnh đạo các Phòng, Khoa, Bộ môn: Đào tạo,
Công tác Chính trị - Sinh viên, Kế hoạch - Tài chính, Khoa Luật Thương
mại, Khoa Luật Dân sự, Khoa Luật Hình sự, Khoa Luật Hành chính, Khoa
Luật Quốc tế, Khoa Quản trị và các thành viên trong Hội đồng tuyển sinh
đại học hệ chính quy năm 2011 căn cứ Quyết định thi hành./.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để báo cáo);
- Như Điều 3;
- Lưu: Văn thư, Đào tạo.