Đề thi môn Luật Môi trường
Lớp QT31A
Thời gian 90 phút
Sinh viên được use VBPL
Lớp QT31A
Thời gian 90 phút
Sinh viên được use VBPL
Câu 1: (3 điểm)
Chứng minh các quy định pháp luật môi trường thể hiện các nguyên tắc sau đây:
- Nguyên tắc Nhà nước ghi nhận và bảo vệ quyền con người được sống trong môi trường trong lành.
- Nguyên tắc phòng ngừa.
- Nguyên tắc phát triển bền vững.
Câu 2: (2 điểm)
Giải thích nghĩa vụ cắt giảm và đi đến loại bỏ hoàn toàn việc sản xuất và tiêu thụ các chất ODS của các quốc gia. Cho ví dụ chứng minh.
Câu 3: (5đ)
Nhận định đúng sai. Giải thích:
1. Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường gây ra là 1 hình thức trả tiền theo nguyên tắc "Người gây ô nhiễm phải trả tiền".
2. Hoạt động thẩm định báo cáo ĐTM kết thúc tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM.
3. Các quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động khai thác nước dưới đất là đối tượng điều chỉnh của Luật khoáng sản.
4. Thời hạn cắt giảm khí nhà kính của các quốc gia công nghiệp thuộc phụ lục B của Nghị định thư Kyoto chưa được xác định sau thời điểm 2012.
5. Tổ chức, cá nhân ở Việt Nam không được phép gây nuôi các giống loài hoang dã nguy cấp, quý hiếm được quy định trong các Phụ lục của Công ước CITES.
LỚP QT31B
Câu 1 (5 điểm): Nhận định
1. Các dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải có Bản cam kết bảo vệ môi trường.
2. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm đều phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
3. Các chủ thể được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng đều có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng rừng.
4. Mọi tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường đều mang tính bắt buộc áp dụng.
5. Di sản thiên nhiên tại VN đã được công nhận theo Công ước HERITAGE là di sản văn hóa theo quy định của Luật Di sản văn hóa.
Câu 2 (2 điểm):
Trong các nghĩa vụ tài chính mà chủ thể khai thác khoáng sản phải thực hiện, nghĩa vụ tài chính nào được xem và nghĩa vụ tài chính nào không được xem là hình thức trả tiền theo nguyên tắc "Người gây ô nhiễm phải trả tiền"? Giải thích.
Câu 3 (2 điểm):
Giải thích điều kiện có hiệu lực của Nghị định thư Kyoto. Cho ví dụ chứng minh Nghị định thư này hội đủ điều kiện có hiệu lực và không có hiệu lực trong trường hợp Mỹ không phê chuẩn Nghị định thư.