SVLAW.7FORUM.BIZ 2014
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
SVLAW.7FORUM.BIZ 2014

Thế giới ngày mai thuộc về những người có tầm nhìn hôm nay - ROBERT SCHULLER

Đăng Nhập

Quên mật khẩu



FAVORITES

tài liệu luật lao động - thầy yên gửi Cash_register Đăng ký
tài liệu luật lao động - thầy yên gửi Menu-home Home
tài liệu luật lao động - thầy yên gửi Menu-community Forum

APPS

tài liệu luật lao động - thầy yên gửi Menu-newcontent Xem nội dung mới
tài liệu luật lao động - thầy yên gửi Menu-quicknavigation Hộp thư

MORE

tài liệu luật lao động - thầy yên gửi Menu-more Lý lịch
tài liệu luật lao động - thầy yên gửi Menu-reglas Trợ giúp
tài liệu luật lao động - thầy yên gửi Likes_flag Ban quản trị

OTHERS

tài liệu luật lao động - thầy yên gửi Date Lịch
tài liệu luật lao động - thầy yên gửi Cake Thống kê

Latest topics

» TỔNG HỢP TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH LUẬT
by tdung67 Wed Mar 22, 2017 2:57 pm

» ĐỀ THI TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ NGOÀI HỢP ĐỒNG (ĐỀ 2)
by tdung67 Mon May 30, 2016 9:24 am

» [HOT] 400 CÂU TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC NGÂN HÀNG (CÓ ĐÁP ÁN THAM KHẢO)
by duyenvinh Wed Mar 09, 2016 10:03 am

» Phương pháp học tiếng anh mới nhất
by thanhnam9187 Thu Mar 03, 2016 8:52 am

» Quản lí nhà nước về hộ tịch
by minhthuc Mon Feb 29, 2016 3:13 pm

» Anh chị nào học luật ngân sách nhà nước rồi có thể hướng dẫn em làm bài tập bên dưới được không ạ? e cảm ơn nhiều ạ :x :x :x
by hihu2016 Sun Feb 28, 2016 8:34 pm

» Tổng hợp đề thi Luật TMQT
by HoaiNam90 Tue Feb 16, 2016 4:52 pm

» Đề thi Công pháp quốc tế
by HoaiNam90 Tue Feb 16, 2016 4:51 pm

» Đề thi Luật Thương Mại
by HoaiNam90 Tue Feb 16, 2016 4:50 pm

» Trang web tổng hợp đề thi trường Luật
by HoaiNam90 Tue Feb 16, 2016 4:48 pm


You are not connected. Please login or register

tài liệu luật lao động - thầy yên gửi

+2
huemy
Nam Nguyen Gia
6 posters

Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Nam Nguyen Gia

Nam Nguyen Gia
Người sáng lập - Đã nghỉ hưu
 Người sáng lập - Đã nghỉ hưu

Click vào link phía dưới để xem:
[You must be registered and logged in to see this link.]



Được sửa bởi admin ngày Mon Jan 04, 2010 7:34 pm; sửa lần 1.

https://svlaw.forumvi.com

huemy

huemy
Member
Member

mình down ko đc admin júp với

Nam Nguyen Gia

Nam Nguyen Gia
Người sáng lập - Đã nghỉ hưu
 Người sáng lập - Đã nghỉ hưu

admin đã viết:Click vào link phía dưới để xem:
[You must be registered and logged in to see this link.]
Đã sửa lại link download, My click vào link để download

https://svlaw.forumvi.com

thiennguyendhl

thiennguyendhl
Member
Member

Very Happy

thanhgiang

thanhgiang
Member
Member

Các bạn có tài liệu môn đàm phán thương lượng ko? Giúp mình với

thanhgiang

thanhgiang
Member
Member

BỘ ĐỀ THI CÔNG DÂN VÀ PHÁP LUẬT 2011
CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG THÀNH PHỐ VỚI PHÁP LUẬT

BỘ ĐỀ 1

Câu 1. Hợp đồng lao động là gì?
A. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
B. Hợp đồng lao động là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về tiền lương, tiền công trong quan hệ lao động.
C. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về công việc, tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các quyền, nghĩa vụ khác trong quan hệ lao động.
Đáp án: A (Điều 26 Bộ luật lao động)
Câu 2. Thời hiệu xử lý vi phạm kỷ luật lao động được quy định như thế nào?
A. Tối đa là ba tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt không được quá sáu tháng.
B. Tối đa là bốn tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt không được quá chín tháng.
C. Tối đa là năm tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt không được quá chín tháng.
Đáp án: A (Điều 86 Bộ luật lao động)
Câu 3. Những tranh chấp lao động cá nhân nào do Toà án nhân dân giải quyết mà không bắt buộc phải qua hoà giải tại cơ sở:
A. Tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc về trường hợp bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
B. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động;
C. Tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động;
D. Cả ba trường hợp trên
Đáp án: D (khoản 2 Điều 166 Bộ luật lao động)


Câu 4. Trong những trường hợp sau, trường hợp nào là đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động?
A. Người lao động bị kết án tù giam.
B. Người lao động bị tam giữ, tạm giam.
C. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: A (Điều 36 Bộ luật lao động)
Câu 5. Trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động, hai bên tranh chấp có nghĩa vụ gì?
A. Cung cấp đầy đủ tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp lao động;
B. Nghiêm chỉnh chấp hành các thoả thuận đã đạt được, biên bản hoà giải thành, quyết định đã có hiệu lực của cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp lao động, bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực của Tòa án nhân dân.
C. Tất cả các nghĩa vụ trên.
Đáp án: C (khoản 2 Điều 160 Bộ luật lao động)

Câu 6. Người lao động làm việc vào ban đêm được trả lương như thế nào?
A. Được trả thêm ít nhất bằng 10% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm theo ban ngày.
B. Được trả thêm ít nhất bằng 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm theo ban ngày.
C. Được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm theo ban ngày.
Đáp án: C (khoản 2 Điều 61 Bộ luật lao động)

Câu 7. Người lao động làm thêm giờ vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương thì được trả lương như thế nào?
A. Ít nhất bằng 150% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm.
B. Ít nhất bằng 200% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm.
C. Ít nhất bằng 300% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm.
Đáp án: C (Điều 61 Bộ luật lao động)

Câu 8. Người lao động làm việc 12 tháng tại một doanh nghiệp trong điều kiện bình thường thì được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương bao nhiêu ngày?
A. 10 ngày làm việc.
B. 12 ngày làm việc.
C. 14 ngày làm việc.
Đáp án: B (Điều 74 Bộ luật lao động)


Câu 9. Bộ luật lao động quy định những hình thức xử lý kỷ luật lao động nào?
A. Cảnh cáo, kéo dài thời gian nâng lương và sa thải.
B. Khiển trách, hạ bậc lương hoặc chuyển sang làm công việc khác có mức lương thấp hơn và sa thải.
C. Khiển trách; kéo dài thời gian nâng lương không quá sáu tháng hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là sáu tháng hoặc cách chức; sa thải.
Đáp án: C (Điều 84 Bộ luật lao động)

Câu 10. Thời hiệu xử lý vi phạm kỷ luật lao động được quy định như thế nào?
A. Tối đa là ba tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt không được quá sáu tháng.
B. Tối đa là bốn tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt không được quá chín tháng.
C. Tối đa là năm tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt không được quá chín tháng.
Đáp án: A (Điều 86 Bộ luật lao động)

Câu 11. Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các chế độ nào sau đây?
A. Ốm đau; Thai sản.
B. Ốm đau; Thai sản; Hưu trí.
C. Ốm đau; Thai sản; Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Hưu trí; Tử tuất.
Đáp án: C (Khoản 1 Điều 4 Luật bảo hiểm xã hội)


Câu 12. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động làm việc trong điều kiện bình thường là:
A. 30 ngày/năm nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm.
B. 30 ngày/năm nếu đã đóng BHXH dưới 10 năm.
C. 30 ngày/năm nếu đã đóng BHXH dưới 5 năm.
Đáp án: A (Điểm a, khoản 1, Điều 23 Luật bảo hiểm xã hội)


Câu 13. Thời gian hưởng chế độ trong 1 năm khi con dưới 7 tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con được quy định như thế nào?
A. Tối đa là 30 ngày làm việc.
B. Tối đa là 45 ngày làm việc.
C. Được tính theo số ngày chăm sóc con, tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi.
Đáp án: C (khoản 1, Điều 24 Luật bảo hiểm xã hội)


Câu 14. Người lao động sau thời gian hưởng chế độ ốm đau mà sức khoẻ còn yếu thì có được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ hay không?
A. Không được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
B. Được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 5 ngày đến 10 ngày trong một năm.
C. Được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tối đa 20 ngày trong một năm.
Đáp án: B (khoản 1, Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội)

Câu 15. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai được quy định như thế nào?
A. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 4 lần, mỗi lần 1 ngày.
B. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 5 lần, mỗi lần 1 ngày.
C. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 6 lần, mỗi lần 1 ngày.
Đáp án: B (Điều 29 Luật bảo hiểm xã hội)


Câu 16. Hành vi nào sau đây bị cấm trong bảo hiểm y tế?
A. Gian lận, giả mạo hồ sơ, thẻ bảo hiểm y tế.
B. Sử dụng tiền đóng bảo hiểm y tế, quỹ bảo hiểm y tế sai mục đích.
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, chuyên môn, nghiệp vụ để làm trái với quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: D (Điều 11 LBHYT)


Câu 17. Mức tiền công, tiền lương tối đa để tính mức đóng bảo hiểm y tế là?
A. 15 lần mức lương tối thiểu.
B. 20 lần mức lương tối thiểu.
C. 25 lần mức lương tối thiểu.
Đáp án: B (Điều 14 LBHYT)


Câu 18. Căn cứ để đóng bảo hiểm y tế đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định là?
A. Tiền lương tháng theo ngạch bậc, Cấp quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, Phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).
B. Trợ cấp thất nghiệp hàng tháng.
C. Mức lương tối thiểu.
Đáp án: A (khoản 1, Điều 14 LBHYT)

Câu 19. Thời hạn cấp thẻ bảo hiểm y tế là?
A. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
B. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
C. Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
Đáp án: B (khoản 3, Điều 17 LBHYT)


Câu 20. Thẻ bảo hiểm y tế được đổi lại trong trường hợp nào?
A. Rách, nát hoặc hỏng.
B. Thay đổi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu.
C. Thông tin ghi trong thẻ không đúng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: D (Điều 19 LBHYT)


Tình huống 1
Tiến: Chào Dũng, mình vừa nhận được tin nhắn của cậu là sang ngay, có chuyện gì thế?
Dũng: May quá cậu đây rồi, cậu phải giúp mình chuyện này, thằng Hải em trai mình đang bị tạm giam vì nghi ngờ liên quan đến cá độ đá bóng. Tuy nhiên đám bạn của nó nói với mình là nó không tham gia mà chỉ đi theo thôi, Công an đang giữ nó để điều tra. Sau lần này mình sẽ quản lý nó chặt chẽ, không cho nó tụ tập với đám bạn xấu nữa.
Tiến: Đúng rồi, cậu phải quan tâm đến nó nhiều hơn chứ đừng lo kiếm tiền mà bỏ bê nó.
Dũng: Lần này mình phải cho nó một bài học, vừa bị tạm giam lại còn bị mất việc nữa.
Tiến: Cậu nói vậy là sao?
Dũng: Công ty chỗ nó đang làm vừa gọi sang thông báo công ty đã ra quyết định sa thải nó vì hành vi cá độ đá bóng.
Tiến: Công ty nó làm vậy là vi phạm pháp luật đấy vì hình thức kỷ luật sa thải không áp dụng đối với trường hợp bị tam giam.
Hỏi: Anh Tiến nói: “Công ty nó làm vậy là vi phạm pháp luật đấy vì hình thức kỷ luật sa thải không áp dụng đối với trường hợp bị tam giam” là đúng hay sai? Tại sao?
Đáp án: Anh Tiến nói vậy là đúng.
Điều 85 Bộ luật lao động quy định:
“Hình thức xử lý kỷ luật sa thải chỉ được áp dụng trong những trường hợp sau đây:
- Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp;
- Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;
- Người lao động tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng”.
Trường hợp trên anh Hải mới bị tam giam để điều tra chứ chưa bị kết án nên không thuộc các trường hợp bị áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải và hợp đồng cũng không bị chấm dứt theo Điều 36 Bộ luật lao động. Do đó, việc Giám đốc ra quyết định xử lý kỷ luật trong thời gian anh Hải bị tam giam là sai.

Tình huống 2
Đào: Sao nhìn bà buồn vậy?
Mận: Không buồn sao được, công ty mới cấp thẻ bảo hiểm y tế cho tui, định bụng cuối tuần này đi khám bệnh, ai dè đâu bây giờ tui kiếm hoài không thấy nữa...
Đào: Mà bà đã tìm kỹ chưa?
Mận: Tui tìm kỹ rùi, vẫn không biết để ở đâu hay là làm rớt ở đâu nữa....Vậy là cả năm nay tui đóng bảo hiểm y tế nhưng không được sử dụng thẻ đi khám rồi...
Đào: Trời ơi! Tưởng gì chứ, nếu bà làm mất thẻ bảo hiểm y tế thì bà có thể yêu cầu cấp lại thẻ mà trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn cấp lại thẻ thì bảo hiểm y tế cấp lại thẻ. Hơn nữa, trong thời gian bà chờ cấp lại thẻ thì bà vẫn được hưởng quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế mà.
Hỏi: Đào trả lời như vậy đúng hay sai:
Trả lời: Đào nói đúng vì theo điều 18 Luật Bảo hiểm y tế thì Thẻ bảo hiểm y tế được cấp lại trong trường hợp bị mất. Người bị mất thẻ bảo hiểm y tế phải có đơn đề nghị cấp lại thẻ. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ, tổ chức bảo hiểm y tế phải cấp lại thẻ cho người tham gia bảo hiểm y tế. Trong thời gian chờ cấp lại thẻ, người có thẻ vẫn được hưởng quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế.

























ĐỀ THI CÔNG DÂN VÀ PHÁP LUẬT 2011
CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG THÀNH PHỐ VỚI PHÁP LUẬT

BỘ ĐỀ 2


Câu 1. Có mấy loại hợp đồng lao động, đó là những loại nào?
A. 2 loại, gồm: hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn.
B. 3 loại, gồm: hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động 1 năm và hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 đến 3 năm.
C. 3 loại, gồm: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
Đáp án: C (Điều 27 Bộ luật lao động)
Câu 2. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể được quy định như thế nào?
A. Sáu tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.
B. Một năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.
C. Hai năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.
Đáp án: B (Điều 171a Bộ luật lao động)

Câu 3. Cuộc đình công như thế nào là bất hợp pháp?
A. Không phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể.
B. Không do những người lao động cùng làm việc trong một doanh nghiệp tiến hành.
C. Khi vụ tranh chấp lao động tập thể chưa được hoặc đang được cơ quan, tổ chức giải quyết theo quy định của pháp luật.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: D (Điều 173 Bộ luật lao động)
Câu 4. Điều kiện để người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
A. Trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động phải trao đổi, nhất trí với Ban chấp hành công đoàn cơ sở.
B. Người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước một khoảng thời gian luật định.
C. Cả hai điều kiện A và B
Đáp án: C (Khoản 2, khoản 3 Điều 38 Bộ luật lao động)

Câu 5. Hậu quả pháp lý trong trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?
A. Người lao động không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có).
B. Bồi thường chi phí đào tạo (nếu có) cho người sử dụng lao động.
C. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước, phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền lương tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.
D. Cả A, B và C đều đúng
Đáp án: D (Điều 41 Bộ luật lao động)

Câu 6. Người lao động làm việc trong khoảng thời gian nào sau đây thì được coi là làm việc vào ban đêm?
A. Từ 20 giờ đến 5 giờ sáng hoặc từ 21 giờ đến 6 giờ tùy theo vùng khí hậu do Chính phủ quy định.
B. Từ 22 giờ đến 6 giờ hoặc từ 21 giờ đến 5 giờ tùy theo vùng khí hậu do Chính phủ quy định.
C. Từ 21 giờ đến 6 giờ hoặc từ 22 giờ đến 7 giờ tùy theo vùng khí hậu do Chính phủ quy định.
Đáp án: B (Điều 70 Bộ luật lao động)

Câu 7. Thời giờ làm việc được quy định như thế nào?
A. Không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 40 giờ trong một tuần.
B. Không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần.
C. Không quá 10 giờ trong một ngày hoặc 50 giờ trong một tuần.
Đáp án: B (Điều 68 Bộ luật lao động)

Câu 8. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở phải được thành lập trong doanh nghiệp nào?
A. Doanh nghiệp có sử dụng từ 10 lao động trở lên.
B. Doanh nghiệp có công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời.
C. Tất cả các doanh nghiệp đều phải thành lập Hội đồng hòa giải lao động cơ sở.
Đáp án: B (Điều 162 Bộ luật lao động)

Câu 9. Người lao động được nghỉ về việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong trường hợp nào?
A. Kết hôn, nghỉ 3 ngày.
B. Con kết hôn, nghỉ 1 ngày.
C. Bố mẹ (cả hai bên chồng và vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết, nghỉ 3 ngày.
D. Cả 3 trường hợp trên.
Đáp án: D (Điều 78 Bộ luật lao động)

Câu 10. Hình thức kỷ luật sa thải được áp dụng trong những trường hợp nào?
A. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp.
B. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm.
C. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.
D. Cả 3 trường hợp trên
Đáp án: D (Điều 85 Bộ luật lao động)


Câu 11. Điều kiện để người lao động được hưởng chế độ ốm đau?
A. Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.
B. Có con trên bảy tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con và có xác nhận của cơ sở y tế.
C. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: A (Điều 22 Luật bảo hiểm xã hội)

Câu 12. Người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày thì được nghỉ việc, hưởng chế độ ốm đau tối đa bao nhiêu ngày/01 năm?
A. Tối đa không quá 100 ngày/năm tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
B. Tối đa không quá 180 ngày/năm tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
C. Tối đa không quá 150 ngày/năm tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Đáp án: B (khoản 2, Điều 23 Luật bảo hiểm xã hội)

Câu 13. Mức hưởng chế độ ốm đau trong trường hợp nghỉ việc để chăm sóc con là bao nhiêu?
A. Bằng 25% mức tiền lương, tiền công đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ chăm sóc con.
B. Bằng 50% mức tiền lương, tiền công đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ chăm sóc con.
C. Bằng 75% mức tiền lương, tiền công đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ chăm sóc con.
Đáp án: C (khoản 1, Điều 25 Luật bảo hiểm xã hội)

Câu 14. Điều kiện để người lao động được hưởng chế độ thai sản?
A. Lao động nữ mang thai.
B. Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.
C. Lao động nữ sinh con.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: D (khoản 1, Điều 28 Luật bảo hiểm xã hội)

Câu 15. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu đối với lao động nữ có thai dưới 01 tháng là:
A. 5 ngày.
B. 7 ngày.
C. 10 ngày.
Đáp án: C (Điều 30 Luật bảo hiểm xã hội)

Câu 16. Đối tượng nào được tham gia bảo hiểm y tế?
A. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên theo quy định của pháp luật về lao động.
B. Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
C. Cả A, B đều đúng.
Đáp án: C (Điều 12 LBHYT)

Câu 17 Căn cứ để đóng bảo hiểm y tế đối với người hưởng lương hưu hằng tháng là?
A. Tiền lương hưu hằng tháng.
B. Trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
C. Trợ cấp thất nghiệp hằng tháng.
Đáp án: A (khoản 3, Điều 14 LBHYT)

Câu 18. Thẻ bảo hiểm y tế không có giá trị sử dụng trong các trường hợp nào sau đây?
A. Thẻ đã hết thời hạn sử dụng.
B. Thẻ bị sửa chữa, tẩy xóa.
C. Người có tên trong thẻ không tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: D (khoản 4, Điều 16 LBHYT)

Câu 19. Thời hạn cấp lại thẻ bảo hiểm y tế là:
A. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ.
B. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ.
C. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ.
Đáp án: B (khoản 3, Điều 18 LBHYT)

Câu 20. Thời hạn tổ chức BHYT phải đổi thẻ cho người tham gia bảo hiểm y tế là:
A. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
B. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
C. Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
Đáp án: A (khoản 3, Điều 19 LBHYT)


Tình huống 1.
Mai: Này Nga, sao cậu buồn thiu vậy?
Nga: Hôm nay mình đi khám thai, bác sĩ nói sức khỏe mình yếu mà công việc thì quá nặng nhọc nên trong sổ khám bệnh bác sĩ ghi là yêu cầu mình nghỉ việc thì mới bảo đảm sức khỏe.
Mai: Theo mình thấy nếu bác sĩ đã nói vậy thì cậu nghỉ việc đi, khi nào con lớn thì cậu xin đi làm lại.
Nga: Mình cũng đang định làm đơn xin nghỉ việc nhưng mình ký hợp đồng lao động 12 tháng, đến nay chưa hết thời hạn hợp đồng lao động. Vậy không biết mình phải làm thủ tục gì?
Mai: Cậu chỉ cần báo trước với công ty 30 ngày, do cậu chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn nên cậu phải bồi thường cho công ty nửa tháng tiền lương và phụ cấp nếu có.
Hỏi: Mai nói: “Cậu chỉ cần báo trước với công ty 30 ngày, do cậu chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn nên cậu phải bồi thường cho công ty nửa tháng tiền lương và phụ cấp nếu có” là đúng hay sai? Tại sao?
Đáp án: Mai nói vậy là sai.
Điều 112 Bộ luật lao động quy định: “Người lao động nữ có thai có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không phải bồi thường theo quy định tại Điều 41 của Bộ luật này, nếu có giấy của thầy thuốc chứng nhận tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi. Trong trường hợp này, thời hạn mà người lao động nữ phải báo trước cho người sử dụng lao động tùy thuộc vào thời hạn do thầy thuốc chỉ định”.
Căn cứ quy định trên, vì Nga đã có giấy chứng nhận của thầy thuốc về việc tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi nên Nga có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không phải bồi thường nửa tháng tiền lương, phụ cấp và chi phí học nghề (nếu có). Thời hạn báo trước cho người sử dụng lao động tùy thuộc vào thời hạn do thầy thuốc chỉ định.

Tình huống 2
Anh A làm việc tại công ty X theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, điều kiện làm việc bình thường, đã đóng bảo hiểm xã hội được 12 năm. Trong buổi liên hoan cuối năm của công ty, anh A đã uống nhiều bia rượu nên bị ốm phải nghỉ việc 1 tuần. Hỏi anh A có được hưởng chế độ ốm đau trong thời gian nghỉ việc không?
Trả lời: Anh A không được hưởng chế độ ốm đau trong thời gian nghỉ việc vì Điều 22 Luật Bảo hiểm Xã hội quy định điều kiện hưởng chế độ ốm đau:
+ Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng ma tuý, chất gây nghiện khác thì không được hưởng chế độ ốm đau.
+ Có con dưới bảy tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con và có xác nhận của cơ sở y tế.
Trong trường hợp này, anh A bị ốm đau do say rượu nên không được hưởng chế độ ốm đau.









ĐỀ THI CÔNG DÂN VÀ PHÁP LUẬT 2011
CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG THÀNH PHỐ VỚI PHÁP LUẬT

BỘ ĐỀ 3

Câu 1. Trong trường hợp nào người sử dụng lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
A. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng.
B. Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.
C. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự.
Đáp án: A (Khoản 1 Điều 38 Bộ luật lao động)

Câu 2. Trong trường hợp công việc phù hợp với cả nam và nữ và họ đều có đủ tiêu chuẩn tuyển chọn thì người sử dụng lao động phải ưu tiên tuyển dụng người nào?
A. Người nhiều tuổi hơn.
B. Người lao động nữ.
C. Người lao động nam.
D. Người đưa ra mức lương thấp hơn.
Đáp án: B (khoản 2 Điều 111 Bộ luật lao động)

Câu 3. Độ tuổi để xác định người lao động cao tuổi được quy định như thế nào?
A. Lao động nam trên 60 tuổi, nữ trên 55 tuổi.
B. Lao động nam trên 65 tuổi, nữ trên 60 tuổi.
C. Lao động nam trên 55 tuổi, nữ trên 50 tuổi.
Đáp án: A (Điều 123 Bộ luật lao động)

Câu 4. Tranh chấp lao động được giải quyết theo những nguyên tắc nào?
A. Thương lượng trực tiếp, tự dàn xếp và tự quyết định của hai bên tranh chấp tại nơi phát sinh tranh chấp.
B. Thông qua hòa giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của hai bên tranh chấp, tôn trọng lợi ích chung của xã hội và tuân theo pháp luật.
C. Giải quyết công khai, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật; có sự tham gia của đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động trong quá trình giải quyết tranh chấp.
D. Tất cả các nguyên tắc trên.
Đáp án: D (Điều 158 Bộ luật lao động)

Câu 5. Trong trường hợp nào thì người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
A. Người lao động nữ đang nuôi con từ đủ 12 tháng tuổi đến dưới 36 tháng tuổi.
B. Người lao động đang nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng và những trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động cho phép.
C. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: B (Điều 39 Bộ luật lao động)

Câu 6. Cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân?
A. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động;
B. Toà án nhân dân.
C. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: C (Điều 165 Bộ luật lao động)

Câu 7. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân về bồi thường thiệt hại giữa người lao động với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được quy định như thế nào?
A. Sáu tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích của mình bị vi phạm.
B. Một năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích của mình bị vi phạm.
C. Ba năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích của mình bị vi phạm.
Đáp án: C (khoản 3 Điều 167 Bộ luật lao động)
Câu 8. Cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích?
A. Tòa án nhân dân.
B. Hội đồng trọng tài lao động, hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động.
C. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: B (Điều 169 Bộ luật lao động)

Câu 9. Đình công là gì?
A. Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của tập thể lao động để giải quyết tranh chấp lao động tập thể.
B. Đình công là việc tập thể người lao động nghỉ làm việc để gây sức ép buộc người sử dụng lao động đáp ứng những yêu cầu mà họ đưa ra.
C. Đình công là hình thức người lao động đấu tranh để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Đáp án: A (Điều 172 Bộ luật lao động)

Câu 10. Người nào sau đây có thẩm quyền quyết định hoãn đình công?
A. Thủ tướng Chính phủ.
B. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
C. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Đáp án: A (Điều 176 Bộ luật lao động)

Câu 11. Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con?
A. Lao động nữ sinh con đã đóng BHXH từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
B. Lao động nữ sinh con đã đóng BHXH từ đủ 9 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
C. Lao động nữ sinh con đã đóng BHXH từ đủ 10 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
Đáp án: A (khoản 1, Điều 28 Luật bảo hiểm xã hội)


Câu 12. Trợ cấp 1 lần khi sinh con được thực hiện như thế nào?
A. Lao động nữ sinh con được trợ cấp một lần bằng 2 tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con.
B. Lao động nữ sinh con được trợ cấp một lần bằng 3 tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con.
C. Lao động nữ sinh con được trợ cấp một lần bằng 4 tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con.
Đáp án: A (Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội)

Câu 13. Điều kiện để lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con?
A. Sau khi sinh con từ đủ 60 ngày trở lên.
B. Có xác nhận của cơ sở y tế về việc đi làm sớm không có hại cho sức khỏe của người lao động.
C. Phải báo trước và được người sử dụng lao động đồng ý.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: D (Điều 36 Luật bảo hiểm xã hội)

Câu 14. Điều kiện để người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp?
A. Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại.
B. Bị suy giảm khả năng lao động từ 10% trở lên do bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại.
C. Cả A và B đều sai.
Đáp án: A (Điều 40 Luật bảo hiểm xã hội)

Câu 15. Người lao động nào dưới đây có giao kết HĐLĐ nhưng không phải là đối tượng tham gia Bảo hiểm thất nghiệp?
A. Người đang hưởng lương hưu; Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động.
B. Người lao động đang làm việc ở cơ sở có dưới 10 lao động.
C. Câu A và B đều đúng.
Đáp án: C (Điều 80, Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội)

Câu 16. Thẻ bảo hiểm y tế bị thu hồi trong trường hợp nào?
A. Gian lận trong việc cấp thẻ bảo hiểm y tế.
B. Người có tên trong thẻ bảo hiểm y tế không tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế.
C. Cả A, B đều đúng.
Đáp án: C (khoản 1, Điều 20 LBHYT)

Câu 17. Trường hợp nào sau đây không được hưởng bảo hiểm y tế?
A. Điều trị lác, cận thị và tật khúc xạ của mắt.
B. Khám thai định kỳ.
C. Khám bệnh để chuẩn đoán sớm một số bệnh.
Đáp án: A (Điều 23 LBHYT)

Câu 18. Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm y tế là:
A. Tiền đóng bảo hiểm y tế theo quy định.
B. Tiền sinh lời từ hoạt động đầu tư của quỹ bảo hiểm y tế.
C. Tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, các thu nhập hợp pháp khác.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: D (Điều 33 LBHYT)

Câu 19. Người đóng bảo hiểm y tế có nghĩa vụ gì?
A. Đóng bảo hiểm y tế đầy đủ, đúng thời hạn.
B. Sử dụng thẻ bảo hiểm y tế đúng mục đích, không cho người khác mượn thẻ bảo hiểm y tế.
C. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: C (Điều 37 LBHYT)

Câu 20. Tổ chức, cá nhân đóng bảo hiểm y tế có trách nhiệm gì?
A. Bảo quản thẻ bảo hiểm y tế theo đúng quy định.
B. Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu có liên quan đến trách nhiệm thực hiện bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động, của đại diện cho người tham gia bảo hiểm y tế khi có yêu cầu của tổ chức bảo hiểm y tế, người lao động hoặc đại diện của người lao động.
C. Khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm y tế.
Đáp án: B (Điều 39 LBHYT)

Tình huống 1
Chị B làm việc tại công ty Z theo hợp đồng lao động 1 năm, điều kiện làm việc bình thường, đã đóng bảo hiểm xã hội được 4 tháng. Nay chị B mang thai, sức khỏe yếu nên xin nghỉ việc. Hỏi chị B có được hưởng chế độ thai sản không?
Trả lời:
- Chị B không được hưởng chế độ thai sản vì theo quy định tại Điều 28 Luật BHXH thì điều kiện hưởng chế độ thai sản:
“1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi;
d) Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.
2. Người lao động quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ sáu tháng trở lên trong thời gian mười hai tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.”
Trong trường hợp này, chị B đóng bảo hiểm xã hội 4 tháng nên không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản.
Tình huống 2
Mai: Ê bồ! Nghe nói cô Hoa phòng bồ cuối tháng sau là nghỉ hưu à?
Hà: Ừ, mình cũng nghe nói vậy
Mai: Mà cô Hoa nghỉ hưu rồi thì đóng bảo hiểm y tế như thế nào ta? vì những người lớn tuổi hay bị bệnh nên bảo hiểm y tế rất quan trọng, tui đang thắc mắc, mà bà có biết không?
Hà: Theo tôi được biết thì những người hưởng lương hưu thì mức đóng bảo hiểm y tế hàng tháng tối đa bằng 6% mức lương hưu và sẽ do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng.
Hỏi: Hà trả lời đúng hay sai?
Trả lời: Hà nói đúng vì theo điểm b, khoản 1, điều 13 Luật Bảo hiểm y tế thì mức đóng hằng tháng của người hưởng lương hưu tối đa bằng 6% mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động và do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng.





















BỘ ĐỀ THI CÔNG DÂN VÀ PHÁP LUẬT 2011
CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG THÀNH PHỐ VỚI PHÁP LUẬT

BỘ ĐỀ 4


Câu 1. Những trường hợp được tạm hoãn hợp đồng lao động?
A. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc các nghĩa vụ công dân khác do pháp luật quy định.
B. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam.
C. Cả A và B
Đáp án: C (Điều 35 Bộ luật lao động)

Câu 2. Trong trường hợp nào người lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
A. Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.
B. Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước.
C. Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.
D. Cả ba trường hợp A, B và C.
Đáp án: D (Điều 37 Bộ luật lao động)

Câ 3. Tổng số giờ làm thêm được quy định như thế nào?
A. Không quá 4 giờ trong một ngày, 200 giờ trong một năm, trường hợp đặc biệt được làm thêm không quá 300 giờ trong một năm.
B. Không quá 4 giờ trong một ngày, 300 giờ trong một năm.
C. Trường hợp đặc biệt không quá 6 giờ trong một ngày, 300 giờ trong một năm.
Đáp án: A (Điều 69 Bộ luật lao động)



Câu 4. Nghĩa vụ chứng minh trong xử lý kỷ luật lao động thuộc về người nào?
A. Người lao động có nghĩa vụ chứng minh mình không có lỗi.
B. Người sử dụng lao động có nghĩa vụ chứng minh lỗi của người lao động.
C. Tổ chức Công đoàn có nghĩa vụ bảo vệ người lao động, chứng minh người lao động không có lỗi.
Đáp án: B (khoản 1 Điều 87 Bộ luật lao động)

Câu 5. Thời giờ làm việc của người lao động chưa thành niên được quy định như thế nào?
A. Không quá 6 giờ trong một ngày hoặc 40 giờ trong một tuần.
B. Không quá 7 giờ trong một ngày hoặc 42 giờ trong một tuần.
C. Không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần.
Đáp án: B (khoản 1 Điều 122 Bộ luật lao động)

Câu 6. Cấm sử dụng người tàn tật làm thêm giờ, làm việc ban đêm trong trường hợp nào?
A. Người tàn tật đã bị suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên.
B. Người tàn tật bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
C. Người tàn tật bị suy giảm khả năng lao động từ 71% trở lên.
Đáp án: A (khoản 2 Điều 127 Bộ luật lao động)

Câu 7. Trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động, hai bên tranh chấp có quyền gì?
A. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện của mình tham gia quá trình giải quyết tranh chấp
B. Rút đơn hoặc thay đổi nội dung tranh chấp
C. Yêu cầu thay người trực tiếp tiến hành giải quyết tranh chấp, nếu có lý do chính đáng cho rằng người đó không thể bảo đảm tính khách quan, công bằng trong việc giải quyết tranh chấp.
D. Tất cả các quyền trên
Đáp án: D (khoản 1 Điều 160 Bộ luật lao động)

Câu 8. Cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền?
A. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động.
B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
C. Tòa án nhân dân.
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D (Điều 168 Bộ luật lao động)

Câu 9. Cơ quan nào có thẩm quyền xét tính hợp pháp của cuộc đình công?
A. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi diễn ra cuộc đình công.
B. Liên đoàn lao động cấp tỉnh nơi diễn ra cuộc đình công.
C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi diễn ra cuộc đình công.
Đáp án: C (Điều 177 Bộ luật lao động)

Câu 10. Trong trường hợp nào người lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
A. Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.
B. Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước.
C. Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.
D. Cả ba trường hợp A, B và C.
Đáp án: D (Điều 37 Bộ luật lao động)

Câu 11. Thời gian hưởng chế độ thai sản khi thực hiện các biện pháp tránh thai?
A. 7 ngày khi đặt vòng tránh thai.
B. 15 ngày khi thực hiện biện pháp triệt sản.
C. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: C (Điều 33 Luật bảo hiểm xã hội)

Câu 12. Điều kiện để người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động?
A. Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn tại nơi làm việc và trong giờ làm việc.
B. Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động.
C. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: C (Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội)

Câu 13. Người bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng mức trợ cấp là:
A. Trợ cấp một lần bằng 36 tháng lương tối thiểu chung.
B. Trợ cấp một lần bằng 30 tháng lương tối thiểu chung.
C. Cả A và B đều sai.
Đáp án: A (Điều 47 Luật bảo hiểm xã hội)

Câu 14. Điều kiện hưởng lương hưu đối với người lao động làm việc trong điều kiện bình thường?
A. Nam đủ 60 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
B. Nữ đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
C. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: A (Điều 50 Luật bảo hiểm xã hội)


Câu 15. Người tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế chi trả các chi phí nào sau đây?
A. Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỳ, sinh con.
B. Khám bệnh để sàng lọc, chẩn đoán sớm một số bệnh.
C. Cả A, B đều đúng.
Đáp án: C (Điều 21 LBHYT)

Câu 16. Cơ sở nào sau đây được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế?
A. Trạm y tế xã và tương đương, nhà hộ sinh.
B. Phòng khám đa khoa, chuyên khoa.
C. Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: D (khoản 2, Điều 24 LBHYT)

Câu 17. Người đóng bảo hiểm y tế có quyền gì?
A. Được khám bệnh, chữa bệnh.
B. Tham gia kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp luật về bảo hiểm y tế.
C. Kiểm tra chất lượng khám bệnh, chữa bệnh.
Đáp án: A (Điều 36 LBHYT)

Câu 18. Tổ chức, cá nhân đóng bảo hiểm y tế có quyền gì?
A. Yêu cầu tổ chức bảo hiểm y tế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải thích, cung cấp thông tin về chế độ bảo hiểm y tế.
B. Tham gia kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp luật về bảo hiểm y tế.
C. Không đóng bảo hiểm khi không được giải thích, cung cấp thông tin về chế độ bảo hiểm.
Đáp án: A (Điều 38 LBHYT)


Câu 19. Tổ chức bảo hiểm y tế có quyền gì?
A. Từ chối thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế không đúng quy định của Luật BHYT hoặc không đúng với nội dung hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
B. Yêu cầu người sử dụng lao động, đại diện của người tham gia bảo hiểm y tế và người tham gia bảo hiểm y tế cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu có liên quan đến trách nhiệm của họ về việc thực hiện bảo hiểm y tế.
C. Cả A, B đều đúng.
Đáp án: C (Điều 40 LBHYT)
Câu 20. Thời gian hưởng chế độ thai sản khi sinh con của lao động nữ là:
A. 3 tháng, nếu làm nghề hoặc công việc trong điều kiện lao động bình thường.
B. 4 tháng, nếu làm nghề hoặc công việc trong điều kiện lao động bình thường.
C. 5 tháng, nếu làm nghề hoặc công việc trong điều kiện lao động bình thường.
Đáp án: B (điểm a, khoản 1, Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội)

Tình huống 1
Bà Nga: Bà đi đâu vậy bà Tám?
Bà Tám: Tui đang tính lên trạm y tế phường hỏi xem thủ tục mua bảo hiểm y tế cho thằng Tí nhà tôi nhưng không biết trường hợp thằng Tí bị tai nạn lao động, đang được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, có thuộc đối tượng mua bảo hiểm y tế không?
Bà Nga: Tưởng chuyện gì, bà nghe nè ... người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì vẫn được tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế.
Hỏi: Bà Nga nói vậy đúng hay sai?
Trả lời: Bà Nga nói đúng vì theo khoản 4, điều 12 Luật Bảo hiểm y tế thì người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp vẫn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.

Tình huống 2
Lao động X làm việc tại Công ty Y từ 01/01/2007 đến nay. Lao động X có tham gia BHXH, BHYT và BHTN theo đúng quy định của pháp luật. Trong giờ làm việc, do được phân công thực hiện nhiệm vụ trên cao, trong lúc leo cao, lao động X đã bị trượt chân và té ngã (tai nạn lao động). Theo kết quả giám định y khoa thì Lao động X đã bị suy giảm khả năng lao động 20%. Hỏi Lao động X có được hưởng chế độ tai nạn lao động hay không? Vì sao?
Trả lời:
- Trường hợp của Lao động X được hưởng chế độ tai nạn lao động. Vì theo quy định tại Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội thì người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
“1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;
b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
c) Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này.”

tutankhamen

tutankhamen
Member
Member

AD ơi, up lại file đi!
thanks AD nhiều nhiều!

pious_308

pious_308
Member
Member

ko download được bạn ơi

Sponsored content



Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết