SVLAW.7FORUM.BIZ 2014
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
SVLAW.7FORUM.BIZ 2014

Thế giới ngày mai thuộc về những người có tầm nhìn hôm nay - ROBERT SCHULLER

Đăng Nhập

Quên mật khẩu



FAVORITES

Câu hỏi thảo luận LĐĐ Cash_register Đăng ký
Câu hỏi thảo luận LĐĐ Menu-home Home
Câu hỏi thảo luận LĐĐ Menu-community Forum

APPS

Câu hỏi thảo luận LĐĐ Menu-newcontent Xem nội dung mới
Câu hỏi thảo luận LĐĐ Menu-quicknavigation Hộp thư

MORE

Câu hỏi thảo luận LĐĐ Menu-more Lý lịch
Câu hỏi thảo luận LĐĐ Menu-reglas Trợ giúp
Câu hỏi thảo luận LĐĐ Likes_flag Ban quản trị

OTHERS

Câu hỏi thảo luận LĐĐ Date Lịch
Câu hỏi thảo luận LĐĐ Cake Thống kê

Latest topics

» TỔNG HỢP TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH LUẬT
by tdung67 Wed Mar 22, 2017 2:57 pm

» ĐỀ THI TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ NGOÀI HỢP ĐỒNG (ĐỀ 2)
by tdung67 Mon May 30, 2016 9:24 am

» [HOT] 400 CÂU TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC NGÂN HÀNG (CÓ ĐÁP ÁN THAM KHẢO)
by duyenvinh Wed Mar 09, 2016 10:03 am

» Phương pháp học tiếng anh mới nhất
by thanhnam9187 Thu Mar 03, 2016 8:52 am

» Quản lí nhà nước về hộ tịch
by minhthuc Mon Feb 29, 2016 3:13 pm

» Anh chị nào học luật ngân sách nhà nước rồi có thể hướng dẫn em làm bài tập bên dưới được không ạ? e cảm ơn nhiều ạ :x :x :x
by hihu2016 Sun Feb 28, 2016 8:34 pm

» Tổng hợp đề thi Luật TMQT
by HoaiNam90 Tue Feb 16, 2016 4:52 pm

» Đề thi Công pháp quốc tế
by HoaiNam90 Tue Feb 16, 2016 4:51 pm

» Đề thi Luật Thương Mại
by HoaiNam90 Tue Feb 16, 2016 4:50 pm

» Trang web tổng hợp đề thi trường Luật
by HoaiNam90 Tue Feb 16, 2016 4:48 pm


You are not connected. Please login or register

Câu hỏi thảo luận LĐĐ

4 posters

Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

1Câu hỏi thảo luận LĐĐ Empty Câu hỏi thảo luận LĐĐ Sat Apr 10, 2010 8:40 am

waden

waden
Thành viên cấp 4
Thành viên cấp 4

Câu hỏi ôn tập và thảo luận Luật Đất đai

Bài 1 -3:
1. Phân tích quyền sở hữu đất đai của nhà nuớc.
2. Trong các nguyên tắc của luật đất đai, nguyên tắc nào quan trọng nhất?
3. Phân tích các nguyên tắc 1,2,3 của Luật đất đai?
4. Vấn đề sở hữu đất đai có ảnh hưởng gì đến việc phát triển kinh tế thị trường?
5. Trình bày quá trình phát triển của luật đất đai?
6. Các loại chủ thể QHPL đất đai?
7. Phân tích hệ thống cơ quan quản lý nhà nuớc về đất đai theo quy định của pháp luật hiện hành?
8. Chủ thể sử dụng đất có yếu tố nuớc ngoài bao gồm các loại nào, giải thích?
9. Trình bày các loại đất theo quy định hiện hành?
10. So sánh địa vị của Nhà nuớc và ngừoi sử dụng đất trong QHPL đất đai?
11. Giá đất và ý nghĩa của nó?
12. Giá đất do nhà nuớc quy định và các trừong hợp áp dụng?
13. Thế nào là giá thị trừong của đất đai? Loại giá thị trường nào đuợc thừa nhận hiện nay?

Bài 4 +5:
1. Khái niệm, ý nghĩa của điều phối đất đai?
2. Thẩm quyền lập, xét duyệt, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất?
3. Thẩm quyền giao, cho thuê, thu hồi, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
4. Các trường hợp được phép lựa chọn hìnhthức sử dụng đất?
5. So sánh hạn mức giao đất nông nghiệp với hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp?
6. Xác định hình thức sử dụng đất cho các trừong hợp sau:
a. Hộ gia đình sử dụng đất vào mục đích trồng lúa.
b. Cá nhân sử dụng đất tại nông thôn xây dựng chuồng trại nuôi gia súc.
c. Cá nhân sử dụng đất ở.
d. Ông A là Việt kiều Mỹ sử dụng đất thực hiện dự án xây dựng nhà ở để bán tại VN.
e. Tổ chức nuớc ngoài sử dụng đất xây dựng nhà ở để ban cho hộ gia đình, cá nhân trong nuớc (xác định hình thức sử dụng đất của tổ chức nuớc ngoài và của hộ gia đình, cá nhân đã mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở của tổ chức nuớc ngoài này)
f. Công ty X là tổ chức kinh tế trong nuớc
7. Các nhận định sau đây đúng hay sai, tại sao:
a. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ.
b. Hạn mức giao đất là diện tích đất tối đa mà các chủ thể được phép sử dụng.
c. Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d. Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất.
e. Mọi trường hợp nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích QPAN đều được bồi thường.
f. Mọi trường hợp được nhà nước giao đất đều được cấp GCNQSDĐ.
g. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được ủy quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cấp cấp GCNQSDĐ.
h. Khi cần sử dụng đất cho mục đích phát triển kinh tế thì nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng đất để chuyển giao cho nhà đầu tư.
8. Ông A sử dụng 2 ha đất trồng lúa tại Cần Giờ, Tp.HCM từ năm 1990 đến nay (không có giấy tờ về QSDĐ). Hỏi:
a. ông A có được nhà nước cấp GCNQSDĐ không? Tại sao?
b. Ông A muốn mở rộng sản xuất nông nghiệp nên đã nhận chuyển nhượng them 10 ha đất trồng lúa tại Cần Giờ. Việc nhận chuyển nhượng này có được phép không? Tại sao?
c. Cho biết thời hạn sử dụng đất của 2ha đất nói trên? Nếu hết thời hạn sử dụng đất thì giải quyết thế nào?
9. Công ty TNHH K là tổ chức kinh tế trong nước có chức năng kinh doanh bất động sản. Công ty K muốn thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở để bán và cho thuê tại Quận 9. Khu đất mà công ty K muốn sử dụng để thực hiện dự án hiện trạng là đất nông nghiệp do nhiều hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Hỏi:
a. trường hợp này nhà nước có thu hồi đất của các hộ gia đình cá nhân để giao cho công ty K thực hiện dự án không, tại sao?
b. Nếu thuộc trường hợp thu hồi đất thì cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi?
c. Hình thức sử dụng đất của công ty K trong trường hợp nói trên?
10. Ông M sử dụng 200m2 đất ở tại xã Y, huyện X, tỉnh T từ năm 1992 (không có giấy tờ QSDĐ). năm 2005, 200m2 đất mà ông M dang sử dụng nằm trong khu vực được quy hoạch xây dựng công trình công cộng. Tháng 7/2007, 200m2 đất của ông M bị thu hồi để thực hiện quy hoạch. Hỏi:
a. cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi đất của ông M?
b. trường hợp bị thu hồi đất, ông M có được bồi thường không, tại sao?
11. So sánh quyền của hộ gia đình, cá nhân với quyền của tổ chức kinh tế?
12. So sánh quyền của hộ gia đình, cá nhân với quyền của người VN định cư ở nước ngoài?
13. So sánh quyền của hộ gia đình, cá nhân với quyền của tổ chức, cá nhân nước ngoài?
14. So sánh quyền của tổ chức kinh tế trong nước với quyền của người VN định cư ở nước ngoài?
15. So sánh quyền của hộ gia đình, cá nhân với quyền của tổ chức, cá nhân nước ngoài?
16. So sánh quyền của người VN định cư ở nước ngoài với quyền của tổ chức, cá nhân nước ngoài?
17. So sánh quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đát của hộ gia đình, cá nhân với quyền chuyển nhượng sử dụng đất của tổ chức kinh tế trongn ước.
18. So sánh quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất với quyền chuyển nhượng QSDĐ.
19. so sánh quyền chuyển nhượng QSDĐ với quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
20. Phân tích các điều kiện chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
21. phân tích các quy định pháp luật về thừa kế quyền sử dụng đất.
22. trình bày quy định pháp luật về góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh. Xác định hình thức sử dụng đất của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hình thành do góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
23. chứng minh sự ảnh hưởng của các yếu tố sau đây đến quyền của người sử dụng đất: chủ thể sử dụng đất, hình thức sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất.
24. thế nào là giao dịch QSDĐ? Loại giao dịch QSDĐ nào có sự chuyển quyền sử dụng đất? Phân biệt khái niệm chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai và theo quy định của pháp luật dân sự?
25. Phân biệt giao dịch quyền sử dụng đất và giao dịch tài sản gắn liền trên đất.
26. Các nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích:
a. Người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước.
b. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất với hộ gia đình cá nhân khác.
c. Tổ chức cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN được góp vốn bằng QSDĐ để hợp tác sản xuất kinh doanh.
d. Khi sử dụng đất dưới hình thức thuê, tổ chức kinh tế trong nước không được thực hiện các giao dịch quyền sử dụng đất.
e. Thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đấ là hai hình thức chuyển quyền sử dụng đất khác nhau.
f. Người VN định cư ở nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN không được tặng cho quyền sử dụng đất.
g. Cộng đồng dân cư được thế chấp bằng quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất kinh doanh.
h. Cơ sở tôn giáo không được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
i. Người sử dụng đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
j. Hộ gia đình được để thừa kế QSDĐ cho người VN định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại K1 Đ121 LĐĐ 2003 đã được sửa đổi năm 2008, 2009.
27. Giao dịch quyền sử dụng đất của người sử dụng đất trong các trường hợp sau đây có được thực hiện theo quy định của pháp luật không, tại sao?
a. Ông A để thừa kế quyền quyền sử dụng đất trồng lúa nước cho con gái mình là B – hiện là giáo viên một trường THPT.
b. Hộ gia đình C đổi 1000m2 đất nông nghiệp của mình để lấy 70m2 đất ở của hộ gia đình ông D.
c. Tổ chức kinh tế tặng cho QSDĐ cho bà E – là mẹ VN anh hùng có hoàn cảnh rất neo đơn.
d. Công ty TNHH N dung quền sử dụng đất của mình để thế chấp cho công ty CP H nhằm đảm bảo cho khoản nợ mà công ty N đã vay của công ty H.
e. Ông Smith, công dân Mỹ đang đầu tư tại VN, nhận chuyển nhượng 20.000m2 đất của hộ gia đình ông T để thực hiện dự án đầu tư của mình.
f. Sau khi nhận quyết định giao đất và được phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500, công ty bất động sản X tiến hành huy động vốn bằng cách nhận tiền cọ của những người đăng ký mua trước căn hộ trong dự án của mình.

Bài 6
I. Nhận định
1. mọi trường hợp khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đều dựa vào giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo khung giá đất của CP.
2. tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính bắt buộc phải thực hiện của các chủ thể khi được nhà nước giao đất.
3. Mọi trường hợp thu tiền sử dụng đất đều áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
4. Tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất nông nghiệp thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
5. Chủ thể nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
6. chỉ có chủ thể được nhà nước cho thuê mới phải nộp tiền thuê đất.
7. tất cả các chủ thể được nhà nướ cho phép sử dụng đất thì phải nộp thuế sử dụng đất.
8. Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thể sử dụng đất dưới hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất.
9. mọi trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều phải nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất.
10. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất.
11. Thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất áp dụng đối với tất cả các chủ thể có hành vi chuyển quyền sử dụng đất.
12. lệ phí trước bạ là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thể khi đăng ký quyền sử dụng đất giao.
13. thu lệ phí trước bạ không áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
14. Chủ thể sử dụng đất đã thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ thì không phải nộp lệ phí địa chính khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng nhận đăng ký biến động đất đai.
II. Bài tập
Xác định nghĩa vụ tài chính của các chủ thể trong các trường hợp sau:
1. A là người Vn định cư ở nước ngoài được nhà nước cho phép sử dụng đất đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở.
2. Công ty CP X sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản.
3. Hộ gia đình bà T sử dụng 400m2 đất ở tại Q9 từ năm 1971 không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, nay được cấp giấy chứng nhận QSDĐ.
4. Công ty TNHH sử dụng 100 ha để đầu tư xây dựng khu công nghiệp.
5. Bà H chuyển nhượng 5 ha đất trồng ca phê
6. Hộ gia đình ông K đang sử dụng 7 ha đất trồng cây cao su.
7. Công ty CP RAB được nhà nước cho phép sử dụng 20 ha đầu tư xây dựng căn hộ cao cấp để bán.
8. ông B được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 500 m2 đất trồng rau màu sang làm mặt bằng sản xuất.
9. Do có nhu cầu sử dụng đất làm mặt bằng kinh doanh nên công ty CP in giấy và bao bì X đã nhận chuyển nhượng 200 m2 đất ở của bà T sau đó chuyển mục đích sang làm mặt bằng kinh doanh. Hỏi công ty có thực hiện nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất không, tại sao? Trong quá trình sử dụng đất thì công ty thực hiện nghĩa vụ tài chính nào đối với nhà nước.
10. Công ty TNHH Z chuyển hình thức sử dụng 2000m2 đất làm nhà xưởng sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Attachments
Câu hỏi thảo luận LĐĐ AttachmentCâu hỏi ôn tập và thảo luận dat dai.doc
You don't have permission to download attachments.
(77 Kb) Downloaded 306 times

2Câu hỏi thảo luận LĐĐ Empty Re: Câu hỏi thảo luận LĐĐ Sat Apr 10, 2010 12:01 pm

Nam Nguyen Gia

Nam Nguyen Gia
Người sáng lập - Đã nghỉ hưu
 Người sáng lập - Đã nghỉ hưu

cảm ơn bạn waden, mình đang cần cái này

https://svlaw.forumvi.com

3Câu hỏi thảo luận LĐĐ Empty Re: Câu hỏi thảo luận LĐĐ Tue Apr 13, 2010 9:36 pm

thuhoai

thuhoai
Thành viên cấp 3
Thành viên cấp 3

H không cần file .doc kia nhỉ! tại máy H đọc hông được file download nên hông kiểm tra được

4Câu hỏi thảo luận LĐĐ Empty Re: Câu hỏi thảo luận LĐĐ Thu May 27, 2010 12:37 am

Nam Nguyen Gia

Nam Nguyen Gia
Người sáng lập - Đã nghỉ hưu
 Người sáng lập - Đã nghỉ hưu

làm vài câu trước khi đi ngủ, mong nhận được ý kiến của mọi người
7. Các nhận định sau đây đúng hay sai, tại sao: (BÀI 4)
a. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy CNQSDĐ.
Sai. UBND cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 điều 37 LĐĐ nhưng không có thẩm quyền cấp giấy CNQSDĐ (điều 52 LĐĐ).
b. Hạn mức giao đất là diện tích tối đa mà các chủ thể được phép sử dụng.
Sai. VD Diện tích đất nông nghiệp mà các chủ thể được phép sử dụng được quy định tại điều 71 LĐĐ không chỉ giao đất mà còn cho thuê, chuyển quyền sử dụng đất.
c. Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Sai. Chỉ có các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản 1 điều 36 LĐĐ mới phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các trường hợp không thuộc quy định tại khoản này thì không phải xin phép nhưng phải đăng ký (khoản 2 điều 36 LĐĐ).
d. Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất.
Sai. Chỉ có người VN định cư ở nước ngoài mới có quyền lựa chọn này (điều 34-35-điểm a- c khoản 4 điều 84 LĐĐ).
e. Mọi trường hợp nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh đều được bồi thường.
Sai. Phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại khoản 1 điều 42 LĐĐ (có giấy CNQSDĐ hoặc đủ điều kiện để được cấp GCNQSDĐ được quy định tại điều 50 của LĐĐ) mới dược bồi thường, nếu không thỏa mãn thì không được bồi thường.
f. Mọi trường hợp được nhà nước giao đất đều được cấp GCNQSDĐ.
Sai. Chỉ có các trường hợp được nhà nước giao đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày LĐĐ có hiệu lực thi hành (01/07/2004) mà chưa được cấp GCNQSDĐ. Ngoài ra đất do nhà nước giao để quản lý theo quy định tại điều 3 NĐ 181 cũng không được cấp giấy CNQSDĐ (điểm a khoản 2 điều 41 NĐ 181).
g. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được ủy quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cấp cấp GCNQSDĐ.
Sai. Chỉ có UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW mới được ủy quyền, UBND huyện không được ủy quyền (khoản 3 điều 52 LĐĐ).
h. Khi cần sử dụng đất cho mục đích phát triển kinh tế thì nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng đất để chuyển giao cho nhà đầu tư.
Sai. Nhà nước chỉ thu hồi trong trường hợ đầu tư xây khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án đầu tư lớn theo quy định của chính phủ (khoản 1 điều 40 LĐĐ - khoản 2 điều 36 NĐ 181). Đối với dự án sxkd phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt thì nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng….của các tổ chức ktế, hộ gia đình, cá nhân mà không phải thực hiện thủ tục thu hồi đất (khoản 2 điều 40 LĐĐ - khoản 6 điều 36 NĐ 181).

https://svlaw.forumvi.com

5Câu hỏi thảo luận LĐĐ Empty Re: Câu hỏi thảo luận LĐĐ Tue Jul 06, 2010 9:27 am

Nam Nguyen Gia

Nam Nguyen Gia
Người sáng lập - Đã nghỉ hưu
 Người sáng lập - Đã nghỉ hưu

Mong nhận dc ý kiến từ mọi người
Code:
[b]CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUÂN LUẬT ĐẤT ĐAI

BÀI 4+5

6. Xác định hình thức sử dụng đất cho các trường hợp sau:
a. Hộ gia đình sử dụng đất vào mục đích trồng lúa
+ Giao đất không thu tiền sử dụng đất (nếu thỏa mãn 2 điều kiện: trực tiếp lao động, trong hạn mức được giao quy định tại điều 70 LĐĐ) (khoản 1 điều 33 LĐĐ).
+ Cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm (khoản 1 điều 35 LĐĐ).
=> Được lựa chọn giữa 2 hình thức này (khoản 1 điều 108 LĐĐ).
b. Cá nhân sử dụng đất tại nông thôn xây dựng chuồng trại nuôi gia súc.
+ Tương tự trường hợp trên.
c. Cá nhân sử dụng đất ở.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 1 điều 34 LĐĐ).
d. Ông A là Việt Kiều Mỹ sử dụng đất thực hiện dự án xây dựng nhà ở để bán tại VN.
+  Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 7 điều 34 LĐĐ).
+ Thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (điểm a khoản 2 điều 35 LĐĐ).
   Được lựa chọn giữa 2 hình thức này (Khoản 2 điều 108 LĐĐ).
e. Tổ chức nước ngoài sử dụng đất xây dựng nhà ở để bán cho hộ gia đình, cá nhân trong nước (xác định hình thức sử dụng đất của tổ chức nước ngoài và của hộ gia đình, cá nhân đã mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất của tổ chức nước ngoài này).
+ Đối với tổ chức nước ngoài: Thuê đất dưới hình thức nộp tiền thuê đất một lần hoặc tham gia đấu gia đất (điểm a khoản 2 điều 35 LĐĐ, khoản 1 điều 32 NĐ 84).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân: Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 1 điều 34 LĐĐ, khoản 2 điều 32 NĐ 84).
f. Công ty X là tổ chức kinh tế trong nước.
+ Giao đất không thu tiền sử dụng đất.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
+ Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.


7. Các nhận định sau đây đúng hay sai, tại sao: (BÀI 4)
a. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy CNQSDĐ.
Sai. UBND cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 điều 37 LĐĐ nhưng không có thẩm quyền cấp giấy CNQSDĐ (điều 52 LĐĐ).
b. Hạn mức giao đất là diện tích tối đa mà các chủ thể được phép sử dụng.
Sai. VD Diện tích đất nông nghiệp mà các chủ thể được phép sử dụng được quy định tại điều 71 LĐĐ không chỉ giao đất mà còn cho thuê, chuyển quyền sử dụng đất.
c. Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Sai. Chỉ có các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất  được quy định tại khoản 1 điều 36 LĐĐ mới phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các trường hợp không thuộc quy định tại khoản này thì không phải xin phép nhưng phải đăng ký (khoản 2 điều 36 LĐĐ).
d. Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất.
Sai. Chỉ có người VN định cư ở nước ngoài mới có quyền lựa chọn này (điều 34-35-điểm a- c khoản 4 điều 84 LĐĐ).
e. Mọi trường hợp nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh đều được bồi thường.
Sai. Phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại khoản 1 điều 42 LĐĐ (có giấy CNQSDĐ hoặc đủ điều kiện để được cấp GCNQSDĐ được quy định tại điều 50 của LĐĐ) mới dược bồi thường, nếu không thỏa mãn thì không được bồi thường.
f. Mọi trường hợp được nhà nước giao đất đều được cấp GCNQSDĐ.
Sai. Chỉ có các trường hợp được nhà nước giao đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày LĐĐ có hiệu lực thi hành (01/07/2004) mà chưa được cấp GCNQSDĐ. Ngoài ra đất do nhà nước giao để quản lý theo quy định tại điều 3 NĐ 181 cũng không được cấp giấy CNQSDĐ (điểm a khoản 2 điều 41 NĐ 181).
g. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được ủy quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cấp cấp GCNQSDĐ.
Sai. Chỉ có UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW mới được ủy quyền, UBND huyện không được ủy quyền (khoản 3 điều 52 LĐĐ).
h. Khi cần sử dụng đất cho mục đích phát triển kinh tế thì nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng đất để chuyển giao cho nhà đầu tư.
Sai. Nhà nước chỉ thu hồi trong trường hợ đầu tư xây khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án đầu tư lớn theo quy định của chính phủ (khoản 1 điều 40 LĐĐ - khoản 2 điều 36 NĐ 181). Đối với dự án sxkd phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt thì nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng….của các tổ chức ktế, hộ gia đình, cá nhân mà không phải thực hiện thủ tục thu hồi đất (khoản 2 điều 40 LĐĐ - khoản 6 điều 36 NĐ 181).

Câu 8.:
Ông A sử dụng 2 ha đất trồng lúa tại Cần Giờ, TPHCM từ năm 1990 đến nay (không có giấy tờ về QSDĐ). Hỏi:
a. Ông A có được cấp GCNQSDĐ không? Tại sao?
Trường hợp ông A thuộc đối tượng đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 điều 50 LĐĐ nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 nên vẫn được cấp GCNQSDĐ nếu thỏa mãn các điều kiện quy định tại khoản 4 điều 50 LĐĐ, điều 14 NĐ 84:
+ Được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp.
+ Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy định SDĐ.
b. Ông A muốn mở rộng sản xuất nông nghiệp nên đã nhận chuyển nhượng thêm 10 ha đất trồng lúa tại Cần Giờ. Việc nhận chuyển nhượng này được phép không? Tại sao?
Chưa xem nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 có quy định về hạn mức  nhận chuyển nhượng về QSDĐ nông nghiệp (nếu thỏa mãn thì được áp dụng khoản 3 điều 113 LĐĐ, điểm b khoản 1 điều 99,  khoản 3 điều 103 NĐ 181).
c. Cho biết thời hạn sử dụng đất của 2 ha đất nói trên?. Nếu hết thời hạn sử dụng đất thì giải quyết thế nào?
Trường hợp của Ông A nằm trong hạn mức giao đất nông nghiệp được quy định tại khoản 1 điều 70 LĐĐ. Nên áp dụng khoản 1 điều 67 LĐĐ thì thời hạn sử dụng đất của 2 ha trên là 20 năm. Thời hạn được tính từ ngày 15/10/1993.
Nếu hết thời hạn sử dụng đất thì Ông A  nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng, chấp hành đúng pháp luật về đất đai trong quá trình sử dụng và việc sử dụng đất đó phù hợp với quy hoạch SDĐ đã được xét duyệt thì được nhà nước tiếp tục giao (khoản 1 điều 67 LĐĐ). Nếu ông A không gia hạn thêm thì áp dụng khoản 10 điều 38 LĐĐ nhà nước sẽ thu hồi đất và không bồi thường trong trường hợp này (điểm a khoản 1 điều 43 LĐĐ).

Câu 9:
Công ty TNHH K là tổ chức kinh tế trong nước có chức năng kinh doanh bất động sản. Công ty K muốn thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở để bán và cho thuê tại quận 9. Khu đất mà cty K muốn sử dụng để thực hiện dự án hiện trạng là đất nông nghiệp do nhiều hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Hỏi:
a.   Trường hợp này nhà nước có thu hồi đất để giao cho cty K thực hiện dự án không? Tại sao?
Trường hợp trên thuộc khoản 2 điều 40 LĐĐ, khoản 6 điều 36 NĐ 181,không thuộc các trường hợp nhà nước thu hồi đất dược quy định tại khoản 1 điều 40 LĐĐ, khoản 2 điều 36 NĐ 181. Vì vậy, đối với dự án này nhà nước không thực hiện việc thu hồi đất mà Cty K được nhận chuyển nhượng, thuê QSDĐ, nhận góp vốn bằng QSDĐ của các hộ già đình, cá nhân trên (nếu dự án phù hợp với quy hoạch SDĐ đã được xét duyệt).
b.   Nếu thuộc trường hợp thu hồi đất thì cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi?
Áp dụng khoản 1 điều 44 LĐĐ thì UBND TPHCM có thẩm quyền thu hồi đất.
c.   Hình thức sử dụng đất của công ty K trong trường hợp nói trên.
Áp dụng khoàn 2 điều 34 LĐĐ thì hình thức sử dụng đất của cty K là nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (Cty TNHH K là tổ chức kinh tế trong nước).

Câu 10:
Ông M sử dụng 200m2 đất ở tại xã Y, huyện X, tỉnh T từ năm 1992 (không có giấy tờ QSDĐ). Năm 2005, 200m2 đất mà ông M đang sử dụng nằm trong khu vực được quy hoạch xây dưng công trình công cộng. Tháng 7/2007, 200m2 đất của ông M bị thu hồi để thực hiện quy hoạch. Hỏi:
a.   Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi đất của ông M?
Áp dụng khoản 2 điều 44 LĐĐ thì UBND huyện X có thẩm quyền thu hồi đất của ông M.
b.   Trường hợp bị thu hồi đất, ông M có được bồi thường không, tại sao?
Mặc dù, ông M không có giấy tờ QSDĐ nhưng trường hợp ông M thuộc khoản 4 điều 51 LĐĐ , nếu thỏa mãn 2 điều kiện dược quy định tại K4 Đ51 thì ông M vẫn có thể được bồi thường.





26. BÀI 5
a. Người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước.
Sai. Chỉ có người VN định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1 điều 121 của LĐĐ thì mới được nhận thừa kế quyền sử dụng đất (khoản 5 điều 113). Các trường hợp còn lại được giải quyết theo điều 13 NĐ 84 (hưởng giá trị phần thừa kế).
b. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khác.
Sai. Theo điều 113 LĐĐ, điều 102 nghị định 181 thì để được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác (không phải là đất thuê).
+ Phải chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng xã, phường, thị trấn.
c. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN được góp vốn bằng QSDĐ để hợp tác sản xuất kinh doanh.
Sai. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại VN được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm không có quyền này mà chỉ có quyền giao dịch này khi đầu tư tại VN được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (điểm đ khoản 3 điều 119 LĐĐ).
d. Khi sử dụng đất dưới hình thức thuê, tổ chức kinh tế trong nước không được thực hiện các giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai. Theo điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm thì vẫn được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
e. Thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất là 2 hình thức chuyển quyền sử dụng đất khác nhau.
Sai. Theo quy định tại khoản 1 điều 31 NĐ 84 thì bảo lãnh QSDĐ cũng được xem như là thế chấp QSDĐ.
f. Người VN định cư ở nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN không được tặng cho QSDĐ.
Sai.  Theo khoản 7 điều 113, điểm đ khoản 2 điều 121 LĐĐ thì các đối tượng là người VN định cư ở nước ngoài được quy định tại khoản 1 điều 121 LĐĐ được tặng cho QSDĐ.
g. Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất kinh doanh.
Sai. Theo khoản 2 điều 117 LĐĐ thì cộng đồng dân cư không được thế chấp quyền sử dụng đất (ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 điều 10 NĐ 84).
h. Cộng đồng dân cư không được thực hiện giao dịch QSDĐ.
Sai. Đối với đấtsử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, sx lâm nghiệp, sx kinh doanh phi nông nghiệp, làm cơ sở hoạt động từ thiện của cơ sở tôn giáo mà không phải là đất do được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thì được thực hiện các quyền chuyển nhượng, tặng, cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh bằng QSDĐ (khoản 3 điều 10 NĐ 84).
i.   Người sử dụng đất phải có GCNQSDĐ mới thực hiện giao dịch QSDĐ.
Sai. Trong trường hợp sau, mặc dù người sử dụng đất chưa có GCNQSDĐ vẫn được thực hiện GDQSDĐ:
+ Trong thời hạn hoàn thành cấp GCNQSDĐ, người sử dụng đất có 1 trong các giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 LĐĐ (khoản 1 điều 146 LĐĐ) (Tuy nhiên vẫn phải tuân thủ thời hạn được quy định tại điều 66 NĐ 84).
j. Hộ gia đình được để thừa kế QSDĐ cho người VN định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại K1 Đ121 LĐĐ 2003 đã được sửa đổi năm 2008, 2009.
Sai. Hộ gia đình không thể để lại thừa kế mà chỉ có cá nhân, thành viên hộ gia đình và người VN định cư ở nước ngoài (khoản 5 điều 113, khoản 2 điều 121 LĐĐ).


27. Giao dịch QSDĐ của NSDĐ trong các trường hợp sau đây có được thực hiện theo quy định của pháp luật hay không? tại sao?
a. Ông A để thừa kế QSDĐ trồng lúa nước cho con gái mình là B - hiện là giáo viên 1 trường THPT.
Chia làm các trường hợp sau:
+ Sử dụng đất không phải là đất thuê:
Áp dụng khoản 5 điều 113 LĐĐ,  điểm d khoản 1 điều 99 NĐ 181 (trường hợp này là thừa kế nên không áp dụng điều 103 NĐ 181) thì giao dịch này phù hợp với quy định của pháp luật. Tuy nhiên, đây là đất trồng lúa nước nên nếu chị B muốn chuyển mục đích SDĐ phải được phép của CQNN có thẩm quyền (khoản 1 điều 36 LĐĐ).
+ Sử dụng đất thuê: nếu thuộc khoản 2 điều 114 LĐĐ thì được, còn lại thì không.
b . Hộ gia đình C đổi 1000m2 đất nông nghiệp của mình để lấy 70 m2 đất ở của hộ gia đình ông D.
Áp dụng khoản 2 điều 113 LĐĐ, điểm a khoản 1 điều 99, điều 102 NĐ 181 thì giao dịch trên không phù hợp với quy định của pháp luật.
c . Tổ chức kinh tế tặng cho QSDĐ cho bà E – là mẹ VN anh hùng có hoàn cảnh rất neo đơn.
Chia làm các trường hợp sau:
+ Được nhà nước giao đất không thu tiền SDĐ: không được tặng cho
+ Được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: nếu tiền sử dụng đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nn thì được tặng cho nhà tình nghĩ gắn liền với đất; nếu tiền SDĐ có nguồn gốc từ NSNN: ko được tặng ch0.
+ Được nhà nước cho thuê đất: trả tiền thuê đất hàng năm: không được tặng cho; trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm: được tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất.
   Như vậy, Việc TCKT tặng cho như trên là không phù hợp với quy định của PL (nếu muốn tặng cho thì tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất trong 2 trường hợp được nhà nước cho phép nói trên).
d . Công ty TNHH N dùng quyền sử dụng đất của mình để thế chấp cho công ty CP H nhằm đảm bảo cho khoản nợ mà công ty N đã vay của công ty H.
Các trường hợp:
+  Được nhà nước giao đất không thu tiền SDĐ: không được  thế chấp QSDĐ (khoản 2 điều 109 LĐĐ).
+  Được nhà nước giao đất có thu tiền SDĐ:  tiền SDĐ đã trả nếu không có nguồn gốc từ NSNN thì được thế chấp QSDĐ (điểm d khoản 2 điều 110 LĐĐ); tiền SDĐ đã trả nếu có nguồn gốc từ NSNN thì không được thế chấp QSDĐ (khoản 3 điều 110 LĐĐ).
+ Được nhà nước cho thuê đất: nếu rơi vào trường hợp được quy định tại điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì được thế chấp QSDĐ.
   Các trường hợp được nhà nước cho thế chấp QSDĐ, công ty N được quyền thế chấp nhưng bắt buộc cty CP H phải là tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại VN.
e . Ông Smith, công dân Mỹ đang đầu tư tại VN, nhận chuyển nhượng 20.000m2 đất của hộ gia đình ông T để thực hiện dự án đầu tư của mình.
Xem điều 121 LĐĐ được sửa đổi, bổ sung năm 2009, điều 120 LĐĐ, điểm b khoản 1 điều 99 NĐ 181.
f . Sau khi nhận quyết định giao đất và được phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500, công ty bất động sản X tiến hành huy động vốn bằng cách nhận tiền cọc của những người đăng ký mua trước căn hộ trong dự án của mình.
Xem khoản 1 điều 101 NĐ 181



BÀI 6
1.   Nhận định
1.   Mọi trường hợp khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đều dựa vào giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo khung giá đất của Chính phủ.
Sai. Để tính tiền sử dụng đất ngoài dựa vào giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành còn dựa vào giá đất do trúng đấu giá (khoản 3 điều 4 NĐ 198).
2.   Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính bắt buộc phải thực hiện của các chủ thể khi được nhà nước giao đất.
Sai. Các đối tượng được quy định tại điều 3 NĐ 198 không phải nộp tiền sử dụng đất ( trong đó có đối tượng người được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại điều 33 LĐĐ).
3.   Mọi trường hợp thu tiền sử dụng đất đều áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
Sai. Ngoài ra trong trường hợp đấu giá đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì căn cứ để áp dụng thu tiền sử dụng đất là giá đất trúng đấu giá (khoản 3 điều 4 NĐ 198).
4.   Tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất nông nghiệp thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
Sai. Theo quy định tại điểm e khoản 1 điều 2 NĐ 198 thì đối tượng này vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.
5.   Chủ thể nhận quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì không phải nộp tiền SDĐ.
Sai. Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp  bằng tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, nay được cấp GCNQSDĐ thì vẫn phải nộp tiền SDĐ (khoản 6 điều 3 NĐ 198).
6.   Chỉ có chủ thể được nhà nước cho thuê mới phải nộp tiền thuê đất.
Sai. Theo quy định tại điều 1 NĐ 142 thì ngoài trường hợp nhà nước cho thuê đất còn có trường hợp chuyển từ hình thức được nhà nước giao đất sang cho thuê đất (khoản 2 điều 1 NĐ 142).
7.   Tất cả các chủ thể được nhà nước cho phép sử dụng đất thì phải nộp thuế sử dụng đất.
Sai. Có một số đối tượng được quy định tại NQ số 15/2003/QHH11 được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp.
8.   Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thể sử dụng đất dưới hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Sai.


9.   Mọi trường hợp chuyển nhượng QSDĐ đều phải nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền SDĐ.
Sai. Theo điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 thì các trường hợp được quy định tại điều này được miễn thuế thu nhập (VD: thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất 1 nhà ở, quyền sử dụng đất ở VN…).
10.    Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khi chuyển nhượng QSDĐ đều phải nộp thuế chuyển QSDĐ.
Sai. Tương tự câu trên. (Luật thuế chuyển QSDĐ được thay thế bởi Luật Thuế TNDN (01/01/2004) và Luật Thuế TNCN (01/01/2009) nên áp dụng tương tự câu trên => hi vọng logic đúng ^.^).
11.   Thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất áp dụng đối với tất cả các chủ thể có hành vi chuyển quyền SDĐ.
Sai. Các chủ thể có hành vi chuyển quyền SDĐ được quy định tại điều 4 Luật thuế TNCN thì không được áp dụng do được miễn.
12.    Lệ phí trước bạ là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thể khi đăng ký quyền sử dụng đất giao.
Sai. Theo điểm d tiểu mục 1.2 khoản 1 thông tư 68 thì lệ phí trước bạ còn là nghĩa vụ tài chính áp dụng đối với đất nhận chuyển nhượng của tỗ chức, cá nhân .
13.    Thu lệ phí trước bạ không áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
Sai. Theo tiểu mục 1.2 khoản 1 điều 6 thông tư số 68 có quy định: “Trường hợp người nộp thuế kê khai không đúng giá thực tế chuyển nhượng thì xác định giá đất căn cứ vào giá một m2 đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định áp dụng trong địa bàn tỉnh theo phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Chính phủ quy định”.
14.    Chủ thể SDĐ đã thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ thì không phải nộp lệ phí địa chính khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng nhận đăng ký biến động đất đai.
Sai. Về nguyên tắc những câu nào mình không biết là Sai.


[/b]

https://svlaw.forumvi.com

6Câu hỏi thảo luận LĐĐ Empty Re: Câu hỏi thảo luận LĐĐ Sun Aug 14, 2011 4:56 pm

nhacuumap

nhacuumap
Thành viên cấp 2
Thành viên cấp 2

em cám ơn anh , chị Mad

Sponsored content



Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết