Đề thi: 60 phút, chỉ cho phép sử dụng bộ luật
6 cau nhận định
Bài tập với 4 câu hỏi
Dạng bài tập :
Xác định tư cách đương sự trong vụ án
Điều kiện pháp lý cụ thể để xác định
Chú ý Nếu xác định được Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập hay không độc lập sẽ được đánh giá cao.
CHƯƠNG I KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
I Một số khái niệm cơ bản của luật tố tụng dân sự Việt nam
1 Vụ việc dân sự
Vụ án dân sự
Phát sinh từ tranh chấp dân sự
Một trong các bên tranh chấp có hành vi khởi kiện ra tòa
Số lượng chủ thể từ 2 chủ thể trở lên và phải có 2 bên đối lập về quyền và nghĩa vụ
Tòa án có thẩm quyền đã thụ lý đơn khởi kiện
Thẩm quyền + Thời hiệu + Án phí tạm nộp
Ví dụ : Người vợ nộp đơn xin ly dị
Chú ý
Khái niệm dân sự theo nghĩa rộng là những vấn đề được điều chỉnh bởi luật dân sự, thương mại, lao động và hôn nhân gia đình. Trước đây có 3 pháp lệnh thủ tục tố tụng : dân sự, thương mại, lao động. Nhưng hiện nay đã kết hợp vào 1 bộ luật duy nhất : luật tố tụng dân sự
Khái niệm khởi kiện chỉ gắn liền với khái niệm vụ án dân sự
Việc dân sự là những yêu cầu về dân sự ( theo nghĩa rộng ) để tòa án công nhận hay không công nhận 1 sự kiện pháp lý mà sự kiện pháp lý này có thể làm chấm dứt thay đổi hay phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý khác. Và đơn yêu cầu đã được tòa án có thẩm quyền chấp nhận thụ lý
Ví dụ Tuyên bố một người đã chết sẽ chấm dứt quan hệ hôn nhân, mở ra quan hệ thừa kế
Vụ việc dân sự là thuật ngữ chung đề cập đến cả vụ án dân sự và việc dân sự cần phân biệt rõ vì có 2 lọai trình tự thủ tục tương ứng:
Trình tự thủ tục vụ án dân sự
Trình tự thủ tục việc dân sự ngắn gọn đơn giản hơn rất nhiều trình tự thủ tục vụ án dân sự
2 Khái niệm luật tố tụng dân sự ( p7)
3 Khái niệm đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh (p8)
4 Khái niệm trình tự tố tụng giải quyết vụ việc dân sự tại tòa án nhân dân
Trình tự thủ tục vụ án dân sư
Khởi kiện thụ lý
Chú ý
Vụ án dân sự chỉ có thể phát sinh qua hành vi thụ lý của Tòa án ( sau khi có hành vi khởi kiện ) sau khi vụ án phát sinh thì mới phát sinh tư cách đương sự
Vụ án hình sự có thể phát sinh bởi cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án
Chuẩn bị xét xử sơ thẩm
Thu thập nghiên cứu đánh giá làm rõ chứng cứ
Chú ý Tòa án không có nghĩa vụ thu thập chứng cứ để chứng minh tòa chỉ tiến hành công việc này khi đương sự yêu cầu và tòa nhận thấy yêu cầu của đương sự là hợp lý. Ví dụ : khi đương sự chứng minh được rằng đã cố gắng nhưng không thành công trong việc tiếp xúc với ngân hàng để thu thập số liệu .
Hòa giải
Xét xử sơ thẩm
Nếu hòa giải thành công, mâu thuẫn đã giải quyết xong thì không cần mở phiên tòa (trừ trường hợp pháp luật có qui định khác )
Nhận định sai : Mọi vụ án dân sự đều phải đưa ra xét xử sau khi hòa giải không thành do pháp luật có qui định các trường hợp không tiến hành hòa giải.
Kết quả của phiên tòa sơ thẩm là bản án sơ thẩm hay quyết định sơ thẩm.
Xét xử phúc thẩm
Khi có kháng cáo hay/ và kháng nghị bản án, quyết định sơ thẩm
Chủ thể kháng nghị phúc thẩm : Tòa án, viện kiểm sát trách nhiệm của cơ quan
Xét xử phúc thẩm được tiến hành bởi :
Tòa án nhân dân tỉnh cấp trên trực tiếp của tòa án xét xử sơ thẩm: Ủy ban thẩm phán
Tòa phúc thẩm của tòa án tối cao ở Hà nội, Đà nẵng, Hồ Chí Minh
Thi hành án
Nhận định sai: Thi hành án là giai đọan xảy ra sau bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật và đương sự có đơn yêu cầu thi hành án do pháp luật có qui định những trường hợp chưa có bản án vẫn tiến hành thi hành án, đương sự chưa có đơn yêu cầu vẫn tiến hành thi hành án.
Gíam đốc thẩm
Xảy ra sau khi bản án có hiệu lực, khi bị kháng nghị bởi các chủ thể có thẩm quyền
Chủ thể kháng nghị tái thẩm : Người đứng đầu cơ quan của tòa án, viện kiểm sát tỉnh, tòa án, viện kiểm sát tối cao) chịu trách nhiệm cá nhân
Xét xử giám đốc thẩm được tiến hành bởi:
Tòa chuyên trách của Tòa án nhân dân tối cao
Hội đồng thẩm phán của Tòa án nhân dân tối cao
Ủy ban thẩm phán của tòa án nhân dân cấp tỉnh
Giám đốc thẩm có thể diễn ra nhiều lần ở nhiều cấp, cho đến khi Hội đồng thẩm phán của Tòa án nhân dân tối cao trực tiếp xét xử thì mới là lần cuối cùng.
Trình tự thủ tục giải quyết việc dân sự
Gởi đơn
Chú ý: Khác với vụ án dân sự là thủ tục khởi kiện
Chuẩn bị phiên họp sơ thẩm
Chứng cứ
Chú ý: Không có thủ tục hòa giải do không có tranh chấp ( xem xét thêm trong trường hợp thuận tình ly hôn ).
Mở phiên họp sơ thẩm
Hình thức văn bản chỉ là quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự
Chú ý: Khác với vụ án dân sự là thủ tục mở phiên tòa
Không có hình thức bản án mà chỉ có dưới hình thức quyết định.
Nhận định sai: Quyết định là hình thức văn bản để giải quyết việc dân sự do cũng áp dụng trong giải quyết vụ án dân sự .
Mở phiên họp phúc thẩm ( nếu có )
Chú ý Phải có hành vi kháng cáo kháng nghị của các chủ thể có thẩm quyền
Thi hành án
Là việc thi hành các bản án, quyết định bao gồm cả quyết định của việc dân sự
Gíam đốc thẩm, tái thẩm
Không có tái thẩm Tuy không có qui định nào đề cập cụ thể trực tiếp đến việc có thủ tục giám đốc thẩm hay tái thẩm nhưng cơ sở cho việc phát sinh thủ tục giám đốc thẩm hay tái thẩm vẫn tồn tại. Do vậy không thể khẳng định rõ ràng.
II Các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự
1 Khái niệm các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự
2 Nội dung các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự
Phân lọai theo phạm vi tác động đến các ngành lụât Việt nam, bao gồm 3 nhóm
Tác động chung : điều 3
Luật nội dung
Hình sự
Dân sự
Hành chính
Luật hình thức Qui định trình tự thủ tục : điều 11, 12
Tố tụng hình sự
Tố tụng dân sự : điều 10
Tố tụng hành chính
Không có ý nghĩa sắp xếp tầm quan trọng, mà chỉ giúp cho việc phân lọai
Nhóm 1 Các nguyên tắc điều chỉnh tất cả các ngành luật
Điều 3 Nguyên tắc pháp chế XHCN
Ví dụ Cán bộ pháp lý từ chối không nhận đơn ly hôn là trái pháp luật. Do mọi công dân được làm tất cả những gì luật không cấm. Nhưng cán bộ công chức nhà nước chỉ được làm những gì trong phạm vi quyền hạn mà luật cho phép.
Điều 8 Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Do các chủ thể vị trí vai trò khác nhau, thì không thể yêu cầu sự bình đẳng tuyệt đối giữa các chủ thể. Nguyên tắc này chỉ thể hiện qua việc các chủ thể cùng vị trí thì có cùng quyền và nghĩa vụ
Ví dụ Nếu cùng là bị đơn thì Gíam đốc và công nhân sẽ có cùng quyền và nghĩa vụ, không phân biệt theo địa vị xã hội.
Nhóm 2 Các nguyên tắc điều chỉnh các ngành lụât tố tụng
Điều 11 Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án dân sự
Hội thẩm nhân dân chỉ tham gia xét xử trong phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự, thậm chí không tham gia việc chuẩn bị xét xử sơ thẩm mà chỉ thực hiện việc nghiên cứu hồ sơ
Điều 12 Thẩm phán và hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
Độc lập giữa thẩm phán với các yếu tố bên ngòai : quan hệ ngang, quan hệ dọc
Điều 14 Tòa án xét xử tập thể
Chỉ áp dụng cho xét xử vụ án quyết định theo đa số ( quá bán )
Hội đồng xét xử sơ thẩm
3 thành viên : 1 thẩm phán, 2 hội thẩm
5 thành viên : 2 thẩm phán, 3 hội thẩm
Hội đồng xét xử phúc thẩm
3 thẩm phán
Hội đồng giám đốc thẩm
Tòa chuyên trách của Tòa án nhân dân tối cao 3 thẩm phán
Hội đồng thẩm phán của Tòa án nhân dân tối cao ít nhất 2/3 tổng số hội đồng (17)
Ủy ban thẩm phán của tòa án nhân dân cấp tỉnh ít nhất 2/3 tổng số của ủy ban (9)
Quyết định phải đạt được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên của ủy ban hay hội đồng xét xử ( không phải quá bán trên tổng số thành viên tham gia xét xử )
Điều 15 Xét xử công khai
Là nghĩa vụ của tòa án khi vụ án có liên quan đến các bí mật nhà nước hay vi phạm các vấn đề thuần phong mỹ tục
Là quyền của tòa án khi là bí mật đời tư tòa án có thể xem xét và tự quyết định có nên xét xử kín hay không
Điều 197 Xét xử trực tiếp bằng lời nói và liên tục
Điều 17 Hai cấp xét xử
Sơ thẩm : ra bản án
Phúc thẩm : có quyền sửa án
Gíam đốc thẩm, tái thẩm chỉ là thủ tục đặc biệt : thủ tục xét lại, không thay đổi nội dung bản án mà chỉ quyết định giữ nguyên bản án hay hủy bản án chuyển về xét xử lại
Điều 21 Kiểm sát việc tuân theo pháp luật
Chú ý
Hiện nay, viện kiểm sát không có quyền khởi tố vụ án dân sự để tôn trọng quyền tự quyết định khởi kiện của các bên đương sự
Văn bản tham khảo : Thông tư liên tịch 03 ngày 1/9/2005 ( trang 210 tập văn bản pháp luật )
Xác định quyền yêu cầu và quyền kiến nghị, kháng nghị của Viện kiểm sát : khỏan 2
Việc tham dự của Viện kiểm sát
Viện kiểm sát bắt buộc phải tham dự phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm trong mọi trường hợp
Viện kiểm sát bắt buộc phải tham dự phiên tòa phúc thẩm nếu Viện đã tham gia phiên tòa sơ thẩm trước đó, hay Viện đã kháng nghị ( khỏan 2 điều 264 TTDS )
Viện kiểm sát chỉ tham gia phiên tòa sơ thẩm nếu tòa án tiến hành thu thập chứng cứ mà đương sự có khiếu nại
Viện kiểm sát bắt buộc phải tham dự tất cả các phiên họp ( sơ thẩm lẫn phúc thẩm ) giải quyết việc dân sự
Nhóm 3 Nhóm nguyên tắc đặc thù trong tố tụng dân sự
Điều 5 Quyền quyết định và tự định đọat của đương sự
Giai đọan khởi kiện : Hành vi khởi kiện hay không của người khởi kiện
Giai đọan chuẩn bị : Hành vi hòa giải của nguyên đơn và bị đơn
Phiên tòa sơ thẩm : Nguyên đơn có quyền rút đơn, bị đơn có thể thỏa thuận
Phúc thẩm : Hành vi kháng cáo
Giám đốc thẩm, tái thẩm Không có
Thi hành án Yêu cầu của người thắng kiện
Điều 6 Cung cấp chứng cứ và chứng minh trong thủ tục dân sự
Trường hợp chứng cứ do cơ quan nhà nước, ngân hàng nắm giữ và đương sự đã cố gắng nhưng vẫn không thu thập được : là yêu cầu chính đáng của đương sự và tòa án sẽ cân nhắc chấp thuận
Là quyền do đương sự có thể quyết định đưa ra chứng cứ
Là nghĩa vụ do nếu không cung cấp thì sẽ phải chịu hậu quả bất lợi
Nhận định
Người nào đưa ra yêu cầu phải có nghĩa vụ chứng minh cho yêu cầu của mình, ngoại trừ trường hợp bên kia đã thừa nhận
Người bị yêu cầu cũng phải có nghĩa vụ chứng minh nếu họ phản đối yêu cầu đó
Điều 10 Hòa giải trong tố tụng dân sự
Họat động hòa giải bắt buộc phải diễn ra trong giai đọan nào của quá trình tố tụng
Hòa giải và tự thỏa thuận có sự khác biệt hay không ? Như thế nào ?
Vai trò của các chủ thể tham gia trong các họat động hòa giải
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA QUAN HỆ PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Hệ thống các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật tố tụng dân sự
Chủ thể tiến hành tố tụng
Cơ quan tiến hành tố tụng
Tòa án
Viện kiểm sát
Người tiến hành tố tụng
Chánh án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký tòa án
Viện trưởng viện kiểm sát, Kiểm sát viên
Chủ thể tham gia tố tụng
Đương sự
Nguyên đơn
Bị đơn
Người có quyền lợi lợi ích liên quan
Người tham gia tố tụng khác
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
Người đại diện đương sự
Người giám định
Người làm chứng
Người phiên dịch
Dạng câu hỏi
Xác định quan hệ tranh chấp
Xác định tư cách đương sự
Chú ý Cơ quan thi hành án có thể chỉ là cơ quan hành chính, có thể là cơ quan tố tụng. Nhưng hiện nay do luật tố tụng hiện nay chỉ qui định về tòa án và viện kiểm sát nên cơ quan thi hành án không được xem là cơ quan tố tụng
I Chủ thể tham gia quan hệ pháp luật tố tụng dân sự
1 - Cơ quan tiến hành tố tụng
Hệ thống tòa án
Tòa án tối cao
Hội đồng thẩm phán tòa án tối cao
5 tòa chuyên trách ( Dân sự, kinh tế, lao động, hành chính, hình sự )
3 tòa phúc thẩm ( ở Hà nội, Đà nẵng, Hồ Chí Minh )
Tòa án tỉnh thành phố trực thuộc trung ương ( Đà lạt, Cần thơ )
Ủy ban thẩm phán tòa án tỉnh thành phố
5 tòa chuyên trách ( Dân sự, kinh tế, lao động, hành chính, hình sự )
Tòa án quận huyện thành phố trực thuộc tỉnh ( Vũng tàu, Qui nhơn )
Thẩm phán chuyên trách
Nhiệm vụ Tham khảo tập bài giảng
Viện kiểm sát nhân dân
Tham khảo tập bài giảng
2 Người tiến hành tố tụng
Chánh án ( điều 40 )
Chánh án tòa án nhân dân tối cao không đương nhiên là thẩm phán, chỉ cần là đại biểu quốc hội. Tuy nhiên các chánh án các cấp khác đương nhiên là thẩm phán
Chú ý Chánh án nên được đưa vào luật tố tụng hình sự vì chánh án
Có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Có những lọai quyết định đặc thù mà chỉ chánh án mới được phép ban hành
Thẩm phán ( điều 41 )
Có thể ra quyết định trước thời điểm mở phiên tòa (trong giai đọan chuẩn bị xét xử ) Tuy nhiên thẩm phán không thể ra quyết định tại phiên tòa do phải tuân theo nguyên tắc xét xử theo tập thể và quyết định theo đa số của hội đồng xét xử
Chú ý Quyết định thay đổi thẩm phán, hội thẩm nhân dân, thư ký phiên tòa thẩm quyền của chánh án ( trong giai đọan chuẩn bị xét xử ) hay hội đồng xét xử ( tại phiên tòa )
Hội thẩm nhân dân ( điều 42 )
Chỉ tham gia xét xử tại phiên tòa sơ thẩm
Khỏan 2 Có thể đề nghị thẩm phán, chánh án ra những quyết định cần thiết trứơc khi mở phiên tòa
Chú ý Có thể tham gia giai đọan chuẩn bị xét xử, nhưng chỉ giới hạn trong việc nghiên cứu hồ sơ vụ án
Thư ký phiên tòa ( thư ký tòa án )
Là người tiến hành tố tụng chỉ giúp việc cho thẩm phán, không có quyền hạn ra quyết định
Chú ý Thẩm phán có thể thực hiện chức năng làm thư ký
Viện trưởng viện kiểm sát ( điều 44 )
Quyết định thay đổi kiểm sát viên chỉ xảy ra trước thời điểm mở phiên tòa
Kiểm sát viên
Kiểm tra giám sát họat động của tòan bộ các chủ thể trong tố tụng
3 Từ chối hay thay đổi người tiến hành tố tụng
A Căn cứ chung
Cơ sở pháp lý Điều 46 và phần II nghị quyết 01 ( p58 )
Chú ý Trích dẫn điều khỏan Phần I mục 1 tiểu mục 1.1 điểm a
Ai là người có thẩm quyền yêu cầu thay đổi đương sự, đại diện của đương sự, người bảo vệ quyền lợi lợi ích hợp pháp của đương sự
Khái niệm về người thân thích nghị quyết 01 diễn giải là có quan hệ
huyết thống : ông bà cha mẹ cô dì chú bác …
hôn nhân : vợ chồng
nuôi dưỡng : Con nuôi
Phải có căn cứ rõ ràng thực tế chứng minh việc không vô tư rất khó khăn, phải có
Quan hệ tình cảm thân thiết
Quan hệ về kinh tế
Ví dụ Anh em kết nghĩa, quan hệ công việc, bạn bè
Bài tập
A B kết hôn hợp pháp năm 2003. Tháng 5 năm 2006, người chồng là B xin ly hôn, tòa án có thẩm quyền đã thụ lý vụ án và phân công thẩm phán và phân công thẩm phán M giải quyết vụ án ly hôn này. Trong quá trình giải quyết thẩm phán M đã ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án vì lý do chị A đang mang thai. Tháng 12 năm 2006, A và B cùng yêu cầu ly hôn, tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu của A B và tiếp tục phân công thẩm phán M giải quyết
Câu hỏi
Theo anh chị, những vấn đề pháp lý nào cần lưu ý trong tình huống trên. Tại sao ?
Theo anh chị, thẩm phán M có thể tiếp tục giải quyết ở lần thứ 2 hay không ? Tại sao ?
Lý luận
Luật hôn nhân gia đình không cho phép ly hôn khi người vợ đang mang thai, nuôi con nhỏ người chồng không là người có quyền khởi kiện.
Tuy vậy, tòa không biết và đã thụ lý vụ án Hành vi thụ lý của tòa là đúng
Đến khi nghiên cứu hồ sơ thì phát hiện việc người vợ mang thai tòa sẽ thuyết phục người chồng rút đơn và ra quyết định đình chỉ dựa trên việc người khởi kiện rút đơn. Hay tòa sẽ tiếp tục mở phiên tòa và bác đơn khởi kiện do người chồng không là người có quyền khởi kiện ( điều 192, 168 )
Khi cả A và B đồng thuận cùng nộp đơn xin ly hôn chỉ đồng ý về mặt nhân thân, không bao hàm sự đồng ý về mặt tài sản hay mặt con cái Chỉ cần 1 trong 3 quan hệ này có tranh chấp thì tòa án phải thụ lý theo trình tự vụ án.
Chú ý Không nên chú ý vào hình thức đơn yêu cầu mà tập trung vào nội dung cần giải quyết. Về nguyên tắc, tòa chỉ giải quyết những vấn đề mà đương sự yêu cầu giải quyết. Tuy nhiên, có 1 số ngọai lệ tòa vẫn giải quyết cho dù đương sự không yêu cầu ( ví dụ như quan hệ về con cái trong vụ án ly hôn )
Thời hạn 1 năm không cho phép nộp đơn xin ly hôn lại chỉ áp dụng trong trường hợp tòa án bác đơn ly hôn.
Thẩm phán M có thể tiếp tục xét xử do đây là vụ án mới ( ngọai trừ khi là thành viên của hội đồng hay ủy ban thẩm phán hay do việc giám đốc thẩm, tái thẩm là chỉ nhằm xét lại )
(xem đầy đủ trong file đính kèm)
6 cau nhận định
Bài tập với 4 câu hỏi
Dạng bài tập :
Xác định tư cách đương sự trong vụ án
Điều kiện pháp lý cụ thể để xác định
Chú ý Nếu xác định được Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập hay không độc lập sẽ được đánh giá cao.
CHƯƠNG I KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
I Một số khái niệm cơ bản của luật tố tụng dân sự Việt nam
1 Vụ việc dân sự
Vụ án dân sự
Phát sinh từ tranh chấp dân sự
Một trong các bên tranh chấp có hành vi khởi kiện ra tòa
Số lượng chủ thể từ 2 chủ thể trở lên và phải có 2 bên đối lập về quyền và nghĩa vụ
Tòa án có thẩm quyền đã thụ lý đơn khởi kiện
Thẩm quyền + Thời hiệu + Án phí tạm nộp
Ví dụ : Người vợ nộp đơn xin ly dị
Chú ý
Khái niệm dân sự theo nghĩa rộng là những vấn đề được điều chỉnh bởi luật dân sự, thương mại, lao động và hôn nhân gia đình. Trước đây có 3 pháp lệnh thủ tục tố tụng : dân sự, thương mại, lao động. Nhưng hiện nay đã kết hợp vào 1 bộ luật duy nhất : luật tố tụng dân sự
Khái niệm khởi kiện chỉ gắn liền với khái niệm vụ án dân sự
Việc dân sự là những yêu cầu về dân sự ( theo nghĩa rộng ) để tòa án công nhận hay không công nhận 1 sự kiện pháp lý mà sự kiện pháp lý này có thể làm chấm dứt thay đổi hay phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý khác. Và đơn yêu cầu đã được tòa án có thẩm quyền chấp nhận thụ lý
Ví dụ Tuyên bố một người đã chết sẽ chấm dứt quan hệ hôn nhân, mở ra quan hệ thừa kế
Vụ việc dân sự là thuật ngữ chung đề cập đến cả vụ án dân sự và việc dân sự cần phân biệt rõ vì có 2 lọai trình tự thủ tục tương ứng:
Trình tự thủ tục vụ án dân sự
Trình tự thủ tục việc dân sự ngắn gọn đơn giản hơn rất nhiều trình tự thủ tục vụ án dân sự
2 Khái niệm luật tố tụng dân sự ( p7)
3 Khái niệm đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh (p8)
4 Khái niệm trình tự tố tụng giải quyết vụ việc dân sự tại tòa án nhân dân
Trình tự thủ tục vụ án dân sư
Khởi kiện thụ lý
Chú ý
Vụ án dân sự chỉ có thể phát sinh qua hành vi thụ lý của Tòa án ( sau khi có hành vi khởi kiện ) sau khi vụ án phát sinh thì mới phát sinh tư cách đương sự
Vụ án hình sự có thể phát sinh bởi cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án
Chuẩn bị xét xử sơ thẩm
Thu thập nghiên cứu đánh giá làm rõ chứng cứ
Chú ý Tòa án không có nghĩa vụ thu thập chứng cứ để chứng minh tòa chỉ tiến hành công việc này khi đương sự yêu cầu và tòa nhận thấy yêu cầu của đương sự là hợp lý. Ví dụ : khi đương sự chứng minh được rằng đã cố gắng nhưng không thành công trong việc tiếp xúc với ngân hàng để thu thập số liệu .
Hòa giải
Xét xử sơ thẩm
Nếu hòa giải thành công, mâu thuẫn đã giải quyết xong thì không cần mở phiên tòa (trừ trường hợp pháp luật có qui định khác )
Nhận định sai : Mọi vụ án dân sự đều phải đưa ra xét xử sau khi hòa giải không thành do pháp luật có qui định các trường hợp không tiến hành hòa giải.
Kết quả của phiên tòa sơ thẩm là bản án sơ thẩm hay quyết định sơ thẩm.
Xét xử phúc thẩm
Khi có kháng cáo hay/ và kháng nghị bản án, quyết định sơ thẩm
Chủ thể kháng nghị phúc thẩm : Tòa án, viện kiểm sát trách nhiệm của cơ quan
Xét xử phúc thẩm được tiến hành bởi :
Tòa án nhân dân tỉnh cấp trên trực tiếp của tòa án xét xử sơ thẩm: Ủy ban thẩm phán
Tòa phúc thẩm của tòa án tối cao ở Hà nội, Đà nẵng, Hồ Chí Minh
Thi hành án
Nhận định sai: Thi hành án là giai đọan xảy ra sau bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật và đương sự có đơn yêu cầu thi hành án do pháp luật có qui định những trường hợp chưa có bản án vẫn tiến hành thi hành án, đương sự chưa có đơn yêu cầu vẫn tiến hành thi hành án.
Gíam đốc thẩm
Xảy ra sau khi bản án có hiệu lực, khi bị kháng nghị bởi các chủ thể có thẩm quyền
Chủ thể kháng nghị tái thẩm : Người đứng đầu cơ quan của tòa án, viện kiểm sát tỉnh, tòa án, viện kiểm sát tối cao) chịu trách nhiệm cá nhân
Xét xử giám đốc thẩm được tiến hành bởi:
Tòa chuyên trách của Tòa án nhân dân tối cao
Hội đồng thẩm phán của Tòa án nhân dân tối cao
Ủy ban thẩm phán của tòa án nhân dân cấp tỉnh
Giám đốc thẩm có thể diễn ra nhiều lần ở nhiều cấp, cho đến khi Hội đồng thẩm phán của Tòa án nhân dân tối cao trực tiếp xét xử thì mới là lần cuối cùng.
Trình tự thủ tục giải quyết việc dân sự
Gởi đơn
Chú ý: Khác với vụ án dân sự là thủ tục khởi kiện
Chuẩn bị phiên họp sơ thẩm
Chứng cứ
Chú ý: Không có thủ tục hòa giải do không có tranh chấp ( xem xét thêm trong trường hợp thuận tình ly hôn ).
Mở phiên họp sơ thẩm
Hình thức văn bản chỉ là quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự
Chú ý: Khác với vụ án dân sự là thủ tục mở phiên tòa
Không có hình thức bản án mà chỉ có dưới hình thức quyết định.
Nhận định sai: Quyết định là hình thức văn bản để giải quyết việc dân sự do cũng áp dụng trong giải quyết vụ án dân sự .
Mở phiên họp phúc thẩm ( nếu có )
Chú ý Phải có hành vi kháng cáo kháng nghị của các chủ thể có thẩm quyền
Thi hành án
Là việc thi hành các bản án, quyết định bao gồm cả quyết định của việc dân sự
Gíam đốc thẩm, tái thẩm
Không có tái thẩm Tuy không có qui định nào đề cập cụ thể trực tiếp đến việc có thủ tục giám đốc thẩm hay tái thẩm nhưng cơ sở cho việc phát sinh thủ tục giám đốc thẩm hay tái thẩm vẫn tồn tại. Do vậy không thể khẳng định rõ ràng.
II Các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự
1 Khái niệm các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự
2 Nội dung các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự
Phân lọai theo phạm vi tác động đến các ngành lụât Việt nam, bao gồm 3 nhóm
Tác động chung : điều 3
Luật nội dung
Hình sự
Dân sự
Hành chính
Luật hình thức Qui định trình tự thủ tục : điều 11, 12
Tố tụng hình sự
Tố tụng dân sự : điều 10
Tố tụng hành chính
Không có ý nghĩa sắp xếp tầm quan trọng, mà chỉ giúp cho việc phân lọai
Nhóm 1 Các nguyên tắc điều chỉnh tất cả các ngành luật
Điều 3 Nguyên tắc pháp chế XHCN
Ví dụ Cán bộ pháp lý từ chối không nhận đơn ly hôn là trái pháp luật. Do mọi công dân được làm tất cả những gì luật không cấm. Nhưng cán bộ công chức nhà nước chỉ được làm những gì trong phạm vi quyền hạn mà luật cho phép.
Điều 8 Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Do các chủ thể vị trí vai trò khác nhau, thì không thể yêu cầu sự bình đẳng tuyệt đối giữa các chủ thể. Nguyên tắc này chỉ thể hiện qua việc các chủ thể cùng vị trí thì có cùng quyền và nghĩa vụ
Ví dụ Nếu cùng là bị đơn thì Gíam đốc và công nhân sẽ có cùng quyền và nghĩa vụ, không phân biệt theo địa vị xã hội.
Nhóm 2 Các nguyên tắc điều chỉnh các ngành lụât tố tụng
Điều 11 Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án dân sự
Hội thẩm nhân dân chỉ tham gia xét xử trong phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự, thậm chí không tham gia việc chuẩn bị xét xử sơ thẩm mà chỉ thực hiện việc nghiên cứu hồ sơ
Điều 12 Thẩm phán và hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
Độc lập giữa thẩm phán với các yếu tố bên ngòai : quan hệ ngang, quan hệ dọc
Điều 14 Tòa án xét xử tập thể
Chỉ áp dụng cho xét xử vụ án quyết định theo đa số ( quá bán )
Hội đồng xét xử sơ thẩm
3 thành viên : 1 thẩm phán, 2 hội thẩm
5 thành viên : 2 thẩm phán, 3 hội thẩm
Hội đồng xét xử phúc thẩm
3 thẩm phán
Hội đồng giám đốc thẩm
Tòa chuyên trách của Tòa án nhân dân tối cao 3 thẩm phán
Hội đồng thẩm phán của Tòa án nhân dân tối cao ít nhất 2/3 tổng số hội đồng (17)
Ủy ban thẩm phán của tòa án nhân dân cấp tỉnh ít nhất 2/3 tổng số của ủy ban (9)
Quyết định phải đạt được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên của ủy ban hay hội đồng xét xử ( không phải quá bán trên tổng số thành viên tham gia xét xử )
Điều 15 Xét xử công khai
Là nghĩa vụ của tòa án khi vụ án có liên quan đến các bí mật nhà nước hay vi phạm các vấn đề thuần phong mỹ tục
Là quyền của tòa án khi là bí mật đời tư tòa án có thể xem xét và tự quyết định có nên xét xử kín hay không
Điều 197 Xét xử trực tiếp bằng lời nói và liên tục
Điều 17 Hai cấp xét xử
Sơ thẩm : ra bản án
Phúc thẩm : có quyền sửa án
Gíam đốc thẩm, tái thẩm chỉ là thủ tục đặc biệt : thủ tục xét lại, không thay đổi nội dung bản án mà chỉ quyết định giữ nguyên bản án hay hủy bản án chuyển về xét xử lại
Điều 21 Kiểm sát việc tuân theo pháp luật
Chú ý
Hiện nay, viện kiểm sát không có quyền khởi tố vụ án dân sự để tôn trọng quyền tự quyết định khởi kiện của các bên đương sự
Văn bản tham khảo : Thông tư liên tịch 03 ngày 1/9/2005 ( trang 210 tập văn bản pháp luật )
Xác định quyền yêu cầu và quyền kiến nghị, kháng nghị của Viện kiểm sát : khỏan 2
Việc tham dự của Viện kiểm sát
Viện kiểm sát bắt buộc phải tham dự phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm trong mọi trường hợp
Viện kiểm sát bắt buộc phải tham dự phiên tòa phúc thẩm nếu Viện đã tham gia phiên tòa sơ thẩm trước đó, hay Viện đã kháng nghị ( khỏan 2 điều 264 TTDS )
Viện kiểm sát chỉ tham gia phiên tòa sơ thẩm nếu tòa án tiến hành thu thập chứng cứ mà đương sự có khiếu nại
Viện kiểm sát bắt buộc phải tham dự tất cả các phiên họp ( sơ thẩm lẫn phúc thẩm ) giải quyết việc dân sự
Nhóm 3 Nhóm nguyên tắc đặc thù trong tố tụng dân sự
Điều 5 Quyền quyết định và tự định đọat của đương sự
Giai đọan khởi kiện : Hành vi khởi kiện hay không của người khởi kiện
Giai đọan chuẩn bị : Hành vi hòa giải của nguyên đơn và bị đơn
Phiên tòa sơ thẩm : Nguyên đơn có quyền rút đơn, bị đơn có thể thỏa thuận
Phúc thẩm : Hành vi kháng cáo
Giám đốc thẩm, tái thẩm Không có
Thi hành án Yêu cầu của người thắng kiện
Điều 6 Cung cấp chứng cứ và chứng minh trong thủ tục dân sự
Trường hợp chứng cứ do cơ quan nhà nước, ngân hàng nắm giữ và đương sự đã cố gắng nhưng vẫn không thu thập được : là yêu cầu chính đáng của đương sự và tòa án sẽ cân nhắc chấp thuận
Là quyền do đương sự có thể quyết định đưa ra chứng cứ
Là nghĩa vụ do nếu không cung cấp thì sẽ phải chịu hậu quả bất lợi
Nhận định
Người nào đưa ra yêu cầu phải có nghĩa vụ chứng minh cho yêu cầu của mình, ngoại trừ trường hợp bên kia đã thừa nhận
Người bị yêu cầu cũng phải có nghĩa vụ chứng minh nếu họ phản đối yêu cầu đó
Điều 10 Hòa giải trong tố tụng dân sự
Họat động hòa giải bắt buộc phải diễn ra trong giai đọan nào của quá trình tố tụng
Hòa giải và tự thỏa thuận có sự khác biệt hay không ? Như thế nào ?
Vai trò của các chủ thể tham gia trong các họat động hòa giải
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA QUAN HỆ PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Hệ thống các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật tố tụng dân sự
Chủ thể tiến hành tố tụng
Cơ quan tiến hành tố tụng
Tòa án
Viện kiểm sát
Người tiến hành tố tụng
Chánh án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký tòa án
Viện trưởng viện kiểm sát, Kiểm sát viên
Chủ thể tham gia tố tụng
Đương sự
Nguyên đơn
Bị đơn
Người có quyền lợi lợi ích liên quan
Người tham gia tố tụng khác
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
Người đại diện đương sự
Người giám định
Người làm chứng
Người phiên dịch
Dạng câu hỏi
Xác định quan hệ tranh chấp
Xác định tư cách đương sự
Chú ý Cơ quan thi hành án có thể chỉ là cơ quan hành chính, có thể là cơ quan tố tụng. Nhưng hiện nay do luật tố tụng hiện nay chỉ qui định về tòa án và viện kiểm sát nên cơ quan thi hành án không được xem là cơ quan tố tụng
I Chủ thể tham gia quan hệ pháp luật tố tụng dân sự
1 - Cơ quan tiến hành tố tụng
Hệ thống tòa án
Tòa án tối cao
Hội đồng thẩm phán tòa án tối cao
5 tòa chuyên trách ( Dân sự, kinh tế, lao động, hành chính, hình sự )
3 tòa phúc thẩm ( ở Hà nội, Đà nẵng, Hồ Chí Minh )
Tòa án tỉnh thành phố trực thuộc trung ương ( Đà lạt, Cần thơ )
Ủy ban thẩm phán tòa án tỉnh thành phố
5 tòa chuyên trách ( Dân sự, kinh tế, lao động, hành chính, hình sự )
Tòa án quận huyện thành phố trực thuộc tỉnh ( Vũng tàu, Qui nhơn )
Thẩm phán chuyên trách
Nhiệm vụ Tham khảo tập bài giảng
Viện kiểm sát nhân dân
Tham khảo tập bài giảng
2 Người tiến hành tố tụng
Chánh án ( điều 40 )
Chánh án tòa án nhân dân tối cao không đương nhiên là thẩm phán, chỉ cần là đại biểu quốc hội. Tuy nhiên các chánh án các cấp khác đương nhiên là thẩm phán
Chú ý Chánh án nên được đưa vào luật tố tụng hình sự vì chánh án
Có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Có những lọai quyết định đặc thù mà chỉ chánh án mới được phép ban hành
Thẩm phán ( điều 41 )
Có thể ra quyết định trước thời điểm mở phiên tòa (trong giai đọan chuẩn bị xét xử ) Tuy nhiên thẩm phán không thể ra quyết định tại phiên tòa do phải tuân theo nguyên tắc xét xử theo tập thể và quyết định theo đa số của hội đồng xét xử
Chú ý Quyết định thay đổi thẩm phán, hội thẩm nhân dân, thư ký phiên tòa thẩm quyền của chánh án ( trong giai đọan chuẩn bị xét xử ) hay hội đồng xét xử ( tại phiên tòa )
Hội thẩm nhân dân ( điều 42 )
Chỉ tham gia xét xử tại phiên tòa sơ thẩm
Khỏan 2 Có thể đề nghị thẩm phán, chánh án ra những quyết định cần thiết trứơc khi mở phiên tòa
Chú ý Có thể tham gia giai đọan chuẩn bị xét xử, nhưng chỉ giới hạn trong việc nghiên cứu hồ sơ vụ án
Thư ký phiên tòa ( thư ký tòa án )
Là người tiến hành tố tụng chỉ giúp việc cho thẩm phán, không có quyền hạn ra quyết định
Chú ý Thẩm phán có thể thực hiện chức năng làm thư ký
Viện trưởng viện kiểm sát ( điều 44 )
Quyết định thay đổi kiểm sát viên chỉ xảy ra trước thời điểm mở phiên tòa
Kiểm sát viên
Kiểm tra giám sát họat động của tòan bộ các chủ thể trong tố tụng
3 Từ chối hay thay đổi người tiến hành tố tụng
A Căn cứ chung
Cơ sở pháp lý Điều 46 và phần II nghị quyết 01 ( p58 )
Chú ý Trích dẫn điều khỏan Phần I mục 1 tiểu mục 1.1 điểm a
Ai là người có thẩm quyền yêu cầu thay đổi đương sự, đại diện của đương sự, người bảo vệ quyền lợi lợi ích hợp pháp của đương sự
Khái niệm về người thân thích nghị quyết 01 diễn giải là có quan hệ
huyết thống : ông bà cha mẹ cô dì chú bác …
hôn nhân : vợ chồng
nuôi dưỡng : Con nuôi
Phải có căn cứ rõ ràng thực tế chứng minh việc không vô tư rất khó khăn, phải có
Quan hệ tình cảm thân thiết
Quan hệ về kinh tế
Ví dụ Anh em kết nghĩa, quan hệ công việc, bạn bè
Bài tập
A B kết hôn hợp pháp năm 2003. Tháng 5 năm 2006, người chồng là B xin ly hôn, tòa án có thẩm quyền đã thụ lý vụ án và phân công thẩm phán và phân công thẩm phán M giải quyết vụ án ly hôn này. Trong quá trình giải quyết thẩm phán M đã ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án vì lý do chị A đang mang thai. Tháng 12 năm 2006, A và B cùng yêu cầu ly hôn, tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu của A B và tiếp tục phân công thẩm phán M giải quyết
Câu hỏi
Theo anh chị, những vấn đề pháp lý nào cần lưu ý trong tình huống trên. Tại sao ?
Theo anh chị, thẩm phán M có thể tiếp tục giải quyết ở lần thứ 2 hay không ? Tại sao ?
Lý luận
Luật hôn nhân gia đình không cho phép ly hôn khi người vợ đang mang thai, nuôi con nhỏ người chồng không là người có quyền khởi kiện.
Tuy vậy, tòa không biết và đã thụ lý vụ án Hành vi thụ lý của tòa là đúng
Đến khi nghiên cứu hồ sơ thì phát hiện việc người vợ mang thai tòa sẽ thuyết phục người chồng rút đơn và ra quyết định đình chỉ dựa trên việc người khởi kiện rút đơn. Hay tòa sẽ tiếp tục mở phiên tòa và bác đơn khởi kiện do người chồng không là người có quyền khởi kiện ( điều 192, 168 )
Khi cả A và B đồng thuận cùng nộp đơn xin ly hôn chỉ đồng ý về mặt nhân thân, không bao hàm sự đồng ý về mặt tài sản hay mặt con cái Chỉ cần 1 trong 3 quan hệ này có tranh chấp thì tòa án phải thụ lý theo trình tự vụ án.
Chú ý Không nên chú ý vào hình thức đơn yêu cầu mà tập trung vào nội dung cần giải quyết. Về nguyên tắc, tòa chỉ giải quyết những vấn đề mà đương sự yêu cầu giải quyết. Tuy nhiên, có 1 số ngọai lệ tòa vẫn giải quyết cho dù đương sự không yêu cầu ( ví dụ như quan hệ về con cái trong vụ án ly hôn )
Thời hạn 1 năm không cho phép nộp đơn xin ly hôn lại chỉ áp dụng trong trường hợp tòa án bác đơn ly hôn.
Thẩm phán M có thể tiếp tục xét xử do đây là vụ án mới ( ngọai trừ khi là thành viên của hội đồng hay ủy ban thẩm phán hay do việc giám đốc thẩm, tái thẩm là chỉ nhằm xét lại )
(xem đầy đủ trong file đính kèm)
- Attachments
- Bai giang to tung dan su hp 1.zip
- You don't have permission to download attachments.
- (87 Kb) Downloaded 1901 times
Được sửa bởi Webmaster ngày Wed Apr 14, 2010 12:30 am; sửa lần 1.