SVLAW.7FORUM.BIZ 2014
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
SVLAW.7FORUM.BIZ 2014

Thế giới ngày mai thuộc về những người có tầm nhìn hôm nay - ROBERT SCHULLER

Đăng Nhập

Quên mật khẩu



FAVORITES

ÔN TẬP MÔN TỐ TỤNG DÂN SỰ_NHÓM KFC Cash_register Đăng ký
ÔN TẬP MÔN TỐ TỤNG DÂN SỰ_NHÓM KFC Menu-home Home
ÔN TẬP MÔN TỐ TỤNG DÂN SỰ_NHÓM KFC Menu-community Forum

APPS

ÔN TẬP MÔN TỐ TỤNG DÂN SỰ_NHÓM KFC Menu-newcontent Xem nội dung mới
ÔN TẬP MÔN TỐ TỤNG DÂN SỰ_NHÓM KFC Menu-quicknavigation Hộp thư

MORE

ÔN TẬP MÔN TỐ TỤNG DÂN SỰ_NHÓM KFC Menu-more Lý lịch
ÔN TẬP MÔN TỐ TỤNG DÂN SỰ_NHÓM KFC Menu-reglas Trợ giúp
ÔN TẬP MÔN TỐ TỤNG DÂN SỰ_NHÓM KFC Likes_flag Ban quản trị

OTHERS

ÔN TẬP MÔN TỐ TỤNG DÂN SỰ_NHÓM KFC Date Lịch
ÔN TẬP MÔN TỐ TỤNG DÂN SỰ_NHÓM KFC Cake Thống kê

Latest topics

» TỔNG HỢP TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH LUẬT
by tdung67 Wed Mar 22, 2017 2:57 pm

» ĐỀ THI TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ NGOÀI HỢP ĐỒNG (ĐỀ 2)
by tdung67 Mon May 30, 2016 9:24 am

» [HOT] 400 CÂU TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC NGÂN HÀNG (CÓ ĐÁP ÁN THAM KHẢO)
by duyenvinh Wed Mar 09, 2016 10:03 am

» Phương pháp học tiếng anh mới nhất
by thanhnam9187 Thu Mar 03, 2016 8:52 am

» Quản lí nhà nước về hộ tịch
by minhthuc Mon Feb 29, 2016 3:13 pm

» Anh chị nào học luật ngân sách nhà nước rồi có thể hướng dẫn em làm bài tập bên dưới được không ạ? e cảm ơn nhiều ạ :x :x :x
by hihu2016 Sun Feb 28, 2016 8:34 pm

» Tổng hợp đề thi Luật TMQT
by HoaiNam90 Tue Feb 16, 2016 4:52 pm

» Đề thi Công pháp quốc tế
by HoaiNam90 Tue Feb 16, 2016 4:51 pm

» Đề thi Luật Thương Mại
by HoaiNam90 Tue Feb 16, 2016 4:50 pm

» Trang web tổng hợp đề thi trường Luật
by HoaiNam90 Tue Feb 16, 2016 4:48 pm


You are not connected. Please login or register

ÔN TẬP MÔN TỐ TỤNG DÂN SỰ_NHÓM KFC

5 posters

Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Nam Nguyen Gia

Nam Nguyen Gia
Người sáng lập - Đã nghỉ hưu
 Người sáng lập - Đã nghỉ hưu

NỘI DUNG ÔN
TẬP MÔN TỐ TỤNG DÂN SỰ






I. Hãy cho biết trong các khẳng định sau đây
khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Tại sao?






1.
Tại phiên toà
phúc thẩm mà
các đương sự
thoả thuận được với nhau
thì hội đồng
xét xử phúc thẩm ra quyết định công nhận sự thoả thuân của
đương sự.



Sai. HĐXX
phúc thẩm ra bán ản phúc thẩm sủa bản án sơ thẩm, công nhận sự thỏa thuận của
các đương sự chứ không ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các dương sự
(K1D270 BLTTDS)



2. Không phải các tranh chấp phát sinh từ hoạt
động kinh doanh, thương
mại đều thuộc
thẩm quyền của
toà án giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự.



Sai. Thuộc
thẩm quyền của trong tài



3. Trong một số trường hợp cá nhân
không được uỷ quyền cho người khác khởi
kiện thay cho mình.



Đúng. Đối với
việc ly hôn đương sự không được ủy quyền cho người khác thay mình tham gia tố tụng
(K3D73 BLTTDS)



4.
Trong mọi trường
hợp khi có bản án,
quyết định giải quyết
vụ án của Tòa án
đã có hiệu
lực pháp luật đương sự không có quyền khởi kiện lại.



Sai. Quyết
định đình chỉ giải quyết vụ án trong các trường hợp được quy định tại điểm c,
e, g K1D192 BLTTDS (K1D193 BLTTDS).



5.
Trong mọi trường
hợp việc thay
đổi yêu cầu
của đương sự đều được Tòa án chấp nhận.



Sai. Thay đổi
yêu cầu phải không vượt quá phạm vi yêu cầu khởi kiện (đối với phiên tòa sơ thẩm
– K1D218); không được vượt quá phạm vi kháng cáo, kháng nghị ban đầu, nếu thời
hạn kháng cáo, kháng nghị đã hết (đối với phiên tòa phúc thẩm – K1D256)



6.
Trong một số
trường hợp Hội đồng xét
xử hoãn phiên toà
sơ thẩm, nếu người
làm chứng vắng
mặt tại phiên toà.



Đúng.
K2D204



7.
Trường hợp người
bảo vệ quyền và lợi hợp
pháp của đương sự vắng mặt tại phiên toà sơ thẩm mà không có lý do chính
đáng, Toà án không phải hoãn phiên toà.



Đúng. Theo
khoản 2 mục III nghị quyết 02 thì nếu NBVQVLI hợp pháp của đương sự vắng mặt lần
thứ nhất mà TA có căn cứ xác định được việc vắng mặt là không có lí do chính
đáng thì TA vẫn tiến hành xét xử vụ án.



8. Toà án chỉ giải quyết việc xác định cha
mẹ cho con hoặc xác định con cho cha mẹ khi có tranh chấp.



Sai. Áp dụng
K7D28 BLTTDS thì còn có các yêu cầu về HNGĐ mà pháp luật có quy định. Theo điều
64 Luật HNGĐ thì trường hợp xác định con vẫn có thể yêu cầu.



9. Việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn ở tại
phiên toà phúc thẩm chỉ được chấp nhận nếu
bị đơn đồng ý.



Đúng. Áp dụng
điểm b K1D269



10. Một người có thể tham gia tố tụng với
hai tư cách vừa là đương sự trong vụ án, vừa là người người đại diện theo uỷ
quyền, nếu quyền lợi của họ không đối lập với quyền và lợi ích hợp pháp của người
được đại diện.



Đúng. Áp dụng
K2D75 và điểm a K1D75 BLTTDS.






11. Thẩm
phán phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu đồng thời là người
thân thích của người đại diện cho đương sự.



Sai. K1D46
– K1D47 BLTTDS - Điểm 2.2 Khoản 2 Mục II NQ01



12. Người giám định, người phiên dịch cũng
có nghĩa vụ chứng minh trong tố tụng dân sự.



Sai. Theo
Đ79 BLTTDS quy định các chủ thể có nghĩa vụ chứng minh thì ko có người giám định,
người phiên dịch. Cũng theo quy định tại điều 68-70 BLTTDS cũng không quy định
nghĩa vụ chứng minh của 2 chủ thể này.



13. Trong mọi trường hợp việc xác định cha,
mẹ cho con đều được Tòa án thụ lý và giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự



Sai. Có thể
giải quyết theo thủ tục tố tụng hình sự.



14.
Toà án phải triệu
tập người bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
đương sự đến tham gia hoà giải, tham gia phiên toà.



Sai. Tòa án
chỉ triệu tập chủ thể này tham gia phiên tòa chứ không bắt buộc triệu tập tham
gia hòa giải (D184-D203 BLTTDS)



15. Không
phải tất cả các tình tiết, sự kiện liên quan đến vụ việc dân sự đều thuộc phải
chứng minh.



Đúng. Các
tình tiết, sự kiện quy định tại điều 80 BLTTDS thì không phải chứng minh.



16. Toà
án chỉ trả lại đơn
khởi kiện theo
Điều 168 BLTTDS khi chưa thụ lý
vụ án.



Sai, Trong
trường hợp đã thụ lý vụ án nếu phát hiện ra các trường hợp trả lại đơn khởi kiện
được quy định tại điều 168 BLTTDS thì TA cũng phải trả lại đơn khởi kiện và ra
quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.



17.Toà án
có thể ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự về một phần của vụ
án.



Sai , TA chỉ
ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự khi các đương sự thỏa
thuận đươc với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án, kể cả vấn đề án phí
(K2D187 BLTTDS), và hết thời hạn 7 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa gải thành mà các đương sự không thay
đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.



18.Đương sự
trong tố tụng dân
sự bao gồm nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự và người
có quyền lợi nghĩa vụ liên quan,
người yêu cầu, người bị yêu cầu, người
liên quan.



Sai, đương
sự chỉ bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
(K1D56 BLTTDS)



19.Trong
trường hợp xét thấy cần thiết, để làm rõ các vấn đề của
vụ việc dân sự Thẩm
phán có thể tự quyết định trưng cầu giám định.



Sai. Thẩm
phán chỉ ra quyết định TCGĐ theo sự thỏa thuận của các bên đương sự hoặc theo
yêu cầu của 1 bên hoặc các bên đương sự (K1D90 BLTTDS). Thẩm phán chỉ có thể ra
quyết định giám định bổ sung hoặc giám định lại theo quy định của pháp luật
(K3D90 BLTTDS)



20.Toà án có thể tự mình đối chất khi thấy cần
thiết.



21.Trong mọi
trường hợp nếu đương sự là người dưới 18 tuổi đều phải có người đại diện tham
gia tố tụng.



Sai, đương
sự là người từ đủ 15T đến chưa đủ 18T đã tham gia lao động theo HĐLĐ hoặc giao
dịch bằng tài sản riêng của mình được tự mình tham gia gia tố tụng về những việc
đó (K6D57) (tuy nhiên trong trường hợp này TA có quyền triệu tập người đại diện
hợp pháp của họ tham gia tố tụng).



22.
Khi đang tranh
luận, nếu xét
thấy cần thiết
Hội đồng xét xử có quyền hỏi lại.



Đúng. Theo
quy định tại D235-D273 BLTTDS nếu xét thấy có tình tiết của vụ án chưa được xem
xét, việc xem xét chưa đầy đủ hoặc cần xem xét thêm chứng cứ thì HĐXX có quyền
hỏi lại.



23. Trong
mọi trường hợp,
người yêu cầu
toà án áp dụng
biện pháp khẩn cấp tạm thời
phải gửi một
khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá do Toà án ấn định
tương đương với nghĩa vụ tài sản mà người có nghĩa vụ phải thực hiện.



Sai. Chỉ có
các biện pháp quy định tại khoản 6,7,8,10,11 D102 BLTTDS mới áp dụng quy định
này (K1D120 BLTTDS).



24. Toà án chi
áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi đương sự có yêu cầu.



Sai. TA có
thể tự mình ra quyết định áp dụng BPKCTT được quy định tại các khoản 1,2,3,4
D102 trong trường hợp các đương sự không có yêu cầu áp dụng BPKCTT (D119
BLTTDS).



25. Việc thay đổi bổ sung yêu cầu của đương sự
ở tại phiên toà sơ thẩm trong mọi trường hợp đều được
Hội đồng xét xử chấp nhận.



Sai, Chỉ được
trong phạm vi yêu cầu khởi kiện, yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập ban đầu
(K1D218 BLTTDS).



26. Bản án
sau khi tuyên án xong thì không được sửa chữa, bổ sung.



Sai. Trong
trường hợp phát hiện lỗi rõ ràng về chính tả, về số liệu do nhầm lẫn hoặc tính
toán sai được sửa chữa, bổ sung (K1D240 BLTTDS).



27. Toà án
có thể tự mình định giá tài sản tranh chấp.



Sai, định
giá tài sản thuộc về Hội đồng định giá (K2D92 BLTTDS).



28. Toà án
có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ngay từ khi đương sự nộp đơn khởi kiện.



Đ


29. Tất cả các tranh chấp về tài sản gắn liền
với quyền sử dụng đất đều do Tòa án giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự.



Sai, tthc


30.
Trong một số
trường hợp toà
án có quyền
sửa chữa, bổ sung bản án, quyết định sau khi tuyên.



Dung, dieu
240



31.Các đương sự hoà giải được với nhau ở tại phiên toà phúc thẩm thì hội đồng xét xử
ra bản án.



Sai, khoan
1 dieu 270



31. Khi đang nghị án mà hội đồng xét xử thấy
cần hỏi hoặc tranh luận
thêm thì có
thể trở lại
việc hỏi, tranh luận.



Dung 237,
274



33. Người khởi kiện vụ án dân sự phải trực
tiếp nộp đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo tại Tòa án.



Sai, dieu
166



34.
Người làm chứng
không được tham
gia tố tụng nếu là người thân
thích của đương sự.



Sai, dieu
65



35.Trong trường hợp xét thấy cần thiết, để
làm rõ các vấn đề của vụ việc
dân sự Thẩm phán
có thể tự quyết định trưng cầu
giám định.



Sai , dieu
90



36.Cơ quan, tổ chức đã khởi kiện có quyền
kháng cáo.



Pt dc
gdt-tt ko



37. Trong các trường hợp khi có căn cứ xác định:
“Sự việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án” thì Tòa án đều trả lại
đơn khởi kiện cho đương sự.



Sai,
chuyen...dieu 167



38. Đương sự có thể tham gia tố tụng với tư
cách là người đại diện cho đương sự khác trong cùng vụ án dân sự.



Dung, dieu
75



39. Mọi vụ việc dân sựđều do Tòa án nơi cư
trú, nơi làm việc của bịđơn giải quyết.



Sai, dieu
dieu 35 36



40. Viện kiểm sát đã tham gia phiên toà sơ
thẩm thì phải tham gia ở phiên toà phúc thẩm.



Dung, khoan
2 dieu 264, dieu 21



41.
Hoà giải không
được là những
vụ án không
tiến hành hoà giải được.



Sai,dieu
182



42. Các giấy tờ có chứa đựng chứng cứ là chứng
cứ.



Sai, dieu
81, 82



43. Người khởi kiện vụ án dân sự phải trực
tiếp nộp đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo tại Tòa án.






44. Tòa án ch quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
khi có yêu cầu của đương sự.



Sai, dieu
119



45. Trong trường hợp khi có căn cứ xác định“Người khởi kiện không có quyền khởi kiện
hoặc không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự ” sau khi Toà án đã thụ lý vụ
án Toà án sẽ trả lại đơn khởi kiện cho đương sự.



Diem b k1
dieu 168 dung, nhung theo dieu 192 thi sai



46. Không phải trong mọi trường hợp Tòa án đều
phải cho các đương sự, người làm chứng đối chất.



Dung, dieu
88






47. Toà án chi ra quyết định công nhận sự thoả thuận của đương
sự khi các
đương sự thoả
thuận được với nhau về tất cả các vấn đề của vụ án.



Sai, dieu
180, dieu 220









48. Trong thời hạn kháng cáo, người kháng cáo
có quyền sửa đổi, bổ sung nội dung kháng cáo.



Dung, khoan
1 dieu 256






49. Tòa án ch giải quyết những vấn đề mà đương sự yêu cầu,
trừ những trường hợp pháp luật có quy định khác;



sai, k1
dieu 5






50. Tất cả các tranh chấp về quyền sử dụng đất
đều do Tòa án giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự;



K1 dieu 136, k2 d136 luat dat dai, sai


51.Đương sự có
quyền yêu cầu Tòa án quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ngay từ khi
nộp đơn khởi kiện vụ án dân sự.



Dung k2 dieu 99





52. Toà án nơi cư
trú của một trong hai bên kết hôn trái pháp luật có thẩm quyền giải quyết yêu cầu
huỷ việc kết hôn trái pháp luật.



sai, diem b khoan 2 dieu 36... noi dang ki ket hon


53. Đương sự có
nghiã vụ cung cấp chứng cứ, Tòa án chi điều tra, thu thập chứng cứ trong trường
hợp đương sự không tự mình thu thập được chứng cứ và có yêu cầu.



Sai,k2d6. K2 dieu 85





54. Tòa án xét xử
theo ba cấp: Sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm và tái thẩm.



Sai k1 dieu 17


55. Đối với yêu
cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật, người yêu cầu có thể yêu cầu Tòa án nơi thực
hiện đăng ký kết hôn trái pháp luật hoặc nơi cư trú của một trong các bên đăng
ký trái pháp luật g iải quyết.



Sai, dieu 36 k2, chi la noi dang ki


56. Chi đương sự
mới có quyền khiếu nại về việc trả lại đơn khởi kịên. K1 dieu 170... chi co nguoi khoi kien



57. Đương sự có
thể tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện cho đương sự khác trong cùng
vụ án dân sự;



dung, k2 75


58. Không phải tất
cả các vụ việc dân sựđều do Tòa án nơi cư trú, nơi làm việc của bịđơn giải quyết;



dung, k2 dieu 35.....diem b c k1 dieu 35


59. Tòa án
ch quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp
tạm thời khi có yêu cầu của đương sự.



Dieu 119, sai


60. Người kháng
cáo rút đơn kháng cáo toà án sẽ đình chỉ
việc giải quyết vụ án.



K1, dieu 269


61. Người bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền kháng cáo bản án, quyết định sơ
thẩm.



Sai, d243


62. Giám đốc thẩm,
tái thẩm không
phải là một
cấp



xét xử. Dung
d17



63. Không phải tất cả các tình tiết, sự kiện
liên quan đến vụ việc dân sựđều thuộc đối tượng chứng minh.



Dung d80


64.
Chi luật sư mới
có thể trở
thành người bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.



K2 dieu63


66. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, để
làm rõ các vấn đề của vụ việc
dân sự Thẩm phán
có thể tự quyết định trưng cầu
giám định.










67.
Người tiến hành
tố tụng dân
sự chi bao
gồm những người có nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết vụ việc dân sự.



Thu ki phien toa k2 dieu 39,....xem chuong 5
vien kiem sat, kiem vien, hoi tham






68. Trong mọi trường hợp, Thẩm phán phải ra
quyết định bằng văn bản khi tiến hành thu thập chứng cứ.



Sai, khoan
3 dieu 85






69. Nguyên đơn rút đơn khởi kiện ở tại phiên
toà phúc thẩm mà bịđơn không đồng ý thì không chấp nhận việc rút đơn khởi kiện
của nguyên đơn. Dung, 269






70. Trong mọi trường hợp Tòa án trả lại đơn
khởi kiện nếu sự việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực
pháp luật của Toà án. Diem c khoan 1 dieu 168






71. Tòa án thụ lý vụ án dân sự, kể từ ngày
nhận đơn khởi kiện.



K3 dieu 171





72.
Người bảo vệ
quyền và lợi
ích hợp pháp
của đương sự không có quyền kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm.



Dung 243





73. Tại phiên toà sơ thẩm mà nguyên đơn rút
đơn khởi kiện thì Hội đồng xét xử ra quyết định đình ch việc giải quyết vụ án.



Sai,dieu
192, k1 diemc



75.
Cơ quan Nhà nước,
tổ chức xã hội
khởi kiện để bảo
vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của
người khác là nguyên đơn trong vụ án dân sự. Khoi kien cho nguoi khac la dai dien hop phap,
con khoi kien cho nha nuoc moi la nguyen don...k2 d73, k2 d56



76. Trong
một số trường hợp
khi giải
quyết vụ việc dân sự, Toà án phải
tiến hành biện pháp xem xét, thẩm định tại chỗ.



Đúng Đ89


77.
Toà án có
thể tự mình quyết
định áp dụng
biện pháp khẩn cấp tạm thời.



Đúng Đ 119


78.
Toà án phải
hoãn phiên toà khi
đương sự được triệu tập hợp lệ lần
thứ nhất nhưng vắng mặt.



Sai theo
Đ202 nếu có đơn…, người đại diện…



79.
Việc hoà giải
trước khi xét
xử phúc thẩm là bắt
buộc, trừ những việc pháp luật quy định không được hoà giải.



Sai ko có
thủ tục hòa giải tại phiên tòa xét xử
Phúc thẩm



80. Trong mọi trường hợp Tòa án đều phải lấy
lời khai của đương sự, người làm chứng.



Sai khoản 1 Điều 86


81.
Chỉ trong trường
hợp xét thấy
cần thiết Toà
án giám đốc thẩm mới triệu tập các đương sự đến tham gia phiên toà.



Đúng khoản
2 Điều 292



82.Tòa án hoãn phiên tòa nếu đương sựđược
triệu tập hợp lệ hai lần nhưng vắng mặt.



Sai khoản 2
Điều 199, khoản 2 Đ 200, khoản 2 Điều 201



83.
Quan hệ giữa đương
sự với đương
sự trong quá trình giải quyết vụ án dân sự là quan hệ
pháp luật tố tụng dân sự.



Đúng , chưa
rõ CSPL



84.
Trong mọi trường
hợp khi nguyên
đơn rút đơn khởi
kiện tại phiên
toà phúc thẩm
thì hội đồng
xét xử phúc thẩm phải ra quyết định
đình ch việc giải quyết vụ án.



Sai Đ269


85. Chỉ
nguyên đơn khởi kiện mới phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.



Sai khoản 1
Đ130



86.
Mọi vụ án dân
sự Tòa án đều
phải tự mình tiến hành xác minh, thu thập chứng cứ.



Sai Khoản 2
Điều 6; khoản 1 Đ 85 yêu cầu đương sự giao nộp bổ sung chứng cứ; TA xác minh
thu thập theo khoản 2 Đ85



87. Trong đa số các trường hợp Toà án chỉ thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Toà
án biên lai nộp tiền tạm ứng án phí.



Đúng theo
khoản 3 và 4 Điều 171



88. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, để
làm rõ các vấn đề của vụ việc
dân sự thẩm
phán có thể tự mình quyết định trưng cầu giám định.



Sai theo Điều
90



89.
Người kháng cáo
phải tham
gia phiên toà
phúc thẩm.



Đúng khoản 1 Điều 264


90. Khi đang nghị án, Hội đồng xét xử không
được trở lại việc hỏi và tranh luận.



Sai Đ237
Đ274



91.
Tại phiên tòa
sơ thẩm, khi
các đương sự
thoả thuận được với nhau về các vấn đề cần giải quyết trong vụ án, Hội đồng
xét xử sẽ công nhận sự thoả thuận đó bằng một quyết định.



Sai khoản 1 Điều 220 : nếu sự thỏa thuận đó là tự
nguyện…



92.
Trong mọi trường
hợp Hội đồng
giám đốc thẩm Chỉ
xem xét lại đối với phần bản án, quyết định bị kháng nghị.



Sai: khoản 2 Điều 296 : còn 1 số ngoại lệ…..


93.
Người kháng cáo
đã được toà án cấp phúc
thẩm triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt thì bị coi là từ bỏ
việc kháng cáo.



Đúng theo
khoản 2 Điều 266, Tuy nhiên cần xem xét trường
hợp nhiều người cùng kháng cáo thì chỉ có người vắng mặt mới xem như từ
bỏ còn các chủ thể kháng cáo khác vẫn tiếp tục



94.
Không phải mọi
trường hợp Viện
kiểm sát đều phải tham gia ở phiên toà sơ thẩm.



Đúng khoản
2 Điều 21



95. Trong mọi trường hợp Hội đồng xét xử
phúc thẩm huỷ bản án
sơ thẩm và đình
chỉ giải quyết
vụ án, nếu nguyên đơn rút đơn khởi kiện ở cấp phúc
thẩm.



Sai Điều
269



96. Cơ quan, tổ chức khởi kiện vụ án dân sựđể
yêu cầu Toà án bảo vệ lợi
ích công cộng,
lợi ích của
Nhà nước là người đại diện hợp pháp của đương sự.



Sai phần 2
khoản 2 Điều 56 : là nguyên đơn



97.
Giám đốc thẩm, tái
thẩm không phải
là một cấp xét xử.



Đúng Điều
17



98. Trong mọi trường hợp việc thay đổi yêu cầu
của đương sựđều được Tòa án chấp nhận.



Sai theo Điều
5 thì đc quyền thay đổi bổ sung trước khi phiên tòa diễn ra. Còn khi đang trong
phiên tòa thì theo khoản 1 Điều 218 : trong phạm vi ban đầu.



99.
Trong vụ án
xin ly hôn,
chủ nợ có
yêu cầu vợ chồng trả nợ nhưng không nộp tiền tạm ứng
án phí dân sự sơ thẩm thì Tòa án không giải quyết yêu cầu của họ.



Đúng : họ là người có quyền & NV liên
quan-> khoản 1 Điều 61, điểm S khoản 2 Điều 58: nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí.
Tuy nhiên loại trừ trường hợp đc miễn (khoản 5 Điều 11 pháp lệnh 10)



100. Trong các trường hợp hội thẩm nhân dân
không được tham gia tố tụng với tư cách người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của đương sự.



Đúng khoản
2 Điều 46



101. Đương sự từ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi
có thể tự mình tham gia tố tụng.



Sai, chỉ
trong 1 số trường hợp theo quy định tại khoản 6 Điều 57



102. Trong
trường hợp xét
thấy cần thiết,
để làm rõ các vấn đề của vụ việc
dân sự Thẩm phán có thể tự quyết định trưng cầu giám định.



Sai TA ko
có thẩm quyền tự quyết định Đ 90



103.
Toà án ch
quyết định áp dụng biện
pháp khẩn cấp tạm
thời, nếu đương
sự có yêu
cầu, trừ một
số trường hợp pháp luật có quy định khác.



Đúng Điều
99, Điều 119



104.
Trong các trường
hợp Tòa án đều phải
lấy lời khai của đương sự, người
làm chứng.



Sai khoản 1
Điều 86



105.
Toà án có
thể hoãn phiên
toà nếu người
làm chứng vắng mặt tại phiên toà.



Sai khoản 2
Điều 204 : hoãn Or vẫn xét xử



106.
Chỉ Toà án
nơi có bất động sản
mới có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về bất động
sản.



Đúng kể cả trường hợp lựa chọn nhiều nơi có bất động sản


107.
Trong mọi trường
hợp người khởi
kiện đều có quyền
khởi kiện về một
quan hệ pháp luật
hoặc nhiều quan hệ pháp luật .



chắc là Sai
????????



108.
Toà án ch trả lại
đơn kiện trong
những trường hợp quy định tại điều
168 khoản 1 Bộ luật tố tụng dân sự



. Sai khoản
2 Điều 192



109. Cơ
quan, tổ chức
khởi kiện để bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của nhà nước thuộc
lĩnh vực mình phụ trách là nguyên đơn.



Đúng khoản
2 Điều 56



110.
Mọi trường hợp
người khởi kiện
vụ án dân
sự phải nộp đơn khởi kiện và tài
liệu, chứng cứ kèm theo trực tiếp tại Toà án.



Sai Điều
166 trực tiếp tại Tòa or qua Bưu điện



111.
Thông thường ngày Toà án thụ lý vụ án là ngày người khởi
kiện nộp cho
Toà án biên
lai nộp tiền
tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.



Đúng theo
khoản 3 và khoản 4 Điều 171



112. Toà án trả lại đơn khởi kiện nếu sau
khi thụ lý vụ án mà phát hiện một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 điều
168 Bộ luật tố tụng dân sự.



Sai khoản 2
Điều 192



113. Toà án đình chỉ việc giải quyết vụ án dân sự theo quy định
tại khoản 1, Điều 192
BLTTDS thì tiền
tạm ứng án phí của đương sự bị xung công quỹ.



Đúng khoản
2 Điều 193



114. Toà án phải tiến hành hoà giải với hầu
hết các vụ án dân sự.



Đúng vì còn
có 1 số vụ án ko đc hòa giải theo Điều 181



115.
Hoà giải ở trước
phiên toà sơ thẩm, phúc thẩm đều bắt buộc.



Sai :sơ thẩm
chỉ hòa giải trong các trường hợp trừ Điều 181. Còn Phúc thẩm thì ko hòa giải.



116. Thẩm phán chỉ ra quyết định công nhận sự thoả thuận của
các đương sự nếu các
đương sự thoả
thuận thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án.



Sai, phải
đúng quy định theo khoản 2 điều 5 : đúng pl, ko trái đạo đức….



117. Toà án có thể giải quyết một hoặc nhiều
quan hệ pháp luật tranh
chấp có liên
quan mật thiết
với nhau trong cùng một vụ án. Nếu
đúng theo quy định pháp luật tại khoản 1 Điều 38



118. Một số vụ việc dân sự đương sự không
được uỷ quyền cho người khác tham gia tố tụng.



Đúng khoản 3 Điều 73


119. Khi có quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, đương sự không có
quyền khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết lại vụ án dân sựđó.



Sai Điểm C khoản 1 Điều 168 --- Điều 193


120.
Tại phiên toà
phúc thẩm mà
các đương sự
hoà giải được với
nhau thì Hội đồng xét
xử ra quyết
định công nhận sự thoả thuận của các đương sự.



Sai ko có 1
quyết định nào đc ban hành, Tòa chỉ ghi nhận và thực hiện theo khoản 1 Điều 270



121.
Người bảo vệ
quyền và lợi
ích hợp pháp
của đương sự có quyền khởi kiện vụ án dân sự.



Sai ko có
quyền theo Điều 64

https://svlaw.forumvi.com

=[HeKei]=

=[HeKei]=
S-MOD
S-MOD

Smile Evil or Very Mad Embarassed hay quá ta, giỏi quá nhỉ vv

Http://www.hekei.qt32a.vn

Jasmine1801

Jasmine1801
Thành viên cấp 2
Thành viên cấp 2

admin siêng quá ta

ThuyHan

ThuyHan
Moderator
Moderator

có câu nào trong đề thi ngày mai ko?chỉ luôn đi.

nguyenvantan120898

nguyenvantan120898
Member
Member

cảm ơn bạn

Sponsored content



Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết